Akurit 4

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Tác dụng đối với máu
Thành phần: Rifampicin Isoniazid Pyrazinamide Ethambutol
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Điều trị các thể lao bao gồm cả lao màng não.
- Điều trị Phong.
- Phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng Staphylococcus kể cả các chủng đã kháng Methicillin.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc, vàng da.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hóa nhẹ, ngứa, phát ban. Ít gặp: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, sốt, tăng men gan, vàng da.

Chú ý đề phòng:
Suy chức năng gan. Phụ nữ có thai. Trẻ mới sinh

Liều lượng:

- Bệnh lao uống cách xa bữa ăn: + Người lớn: 8
- 12mg/kg, ngày dùng 1 lần. + Trẻ em: 10mg/kg, ngày dùng 1 lần. Dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác và theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Bệnh nặng do vi khuẩn Gram (+) và Gram (-): + Trẻ sơ sinh: 15
- 20mg/kg/ngày, chia 2 lần. + Người lớn: 20
- 30mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Bệnh Brucella: Dùng kết hợp Rifampicin 300mg/ngày, uống 1 lần buổi sáng lúc đói và Doxycyclin 200mg/ngày dùng 1 lần vào buổi tối. Nếu bệnh cấp tính thời gian điều trị là 45 ngày.
- Dự phòng viêm màng não do não mô cầu: + Người lớn: 600mg/lần cách 12 giờ uống 1 lần. + Trẻ em 1 tháng
- 12 tháng tuổi: 10mg/kg cách 12 giờ uống 1 lần. + Trẻ dưới 1 tháng tuổi: 5mg/kg cách 12 giờ uống 1 lần.
- Bệnh phong: Uống 600mg/lần/tháng. Dùng phối hợp với các thuốc chống phong khác và theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: PYRAZINAMIDE

Tên khác:
Pyrazinamid

Thành phần:
Pyrazinamide.

Tác dụng:
Pyrazinamid là một thuốc trong đa hoá trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần của hoá trị liệu ngắn ngày.

Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao(Mycobarterium tuberculosis), nhưng không có tác dụng với các MYcobarterium khác hoặc các vi khuẩn khác in vitro. Nồng độ tối thiểu ức chế trực khuẩn lao là dưới 20 mcg/ml ở pH 5,6, thuôcs không có tác dụng ở pH trung tính.

Pyrazinamid có tác dụng với trực khuẩn lao đang tồn tại trong môi trường nội bào có tính acid của đại thực bào. Đáp ứng viêm ban đầu với hoá trị liệu làm tăng số vi khuẩn trong môi trường acid. Khi đáp ứng viêm giảm và pH tăng thì hoạt tính diệt khuẩn của pyrazinamid giảm. Tác dụng phụ thuộc vào pH giải thích hiệu lực lâm sàng của thuốc trong giai đoạn 8 tuần đầu hoá trị liệu ngắn ngày. Trực khuẩn lao kháng thuốc nhanh khi dùng pyrazinamid đơn độc.

Chỉ định:
Kết hợp với các thuốc kháng lao khác, đặc biệt trong 8 tuần đầu giai đoạn điều trị ngắn hạn.

Quá liều:
- Quá liều biểu hiện các triệu chứng: các kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường như SGOT,SGPT tăng. Tăng tự phát này trở lại bình thường khi ngừng dùng thuốc.

- Xử trí: rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ. Có thể thẩm phân để loại bỏ pyrazinamid.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thuốc.

Tổn thương gan nặng, bệnh gan cấp, gout cấp.

Suy gan.

Phụ nữ có thai, cho con bú.

Rối loạn chuyển hoá porphyrin.

Tác dụng phụ:
Phản ứng có hại

Suy gan, viêm gan.

Tăng urê máu & bệnh gout.

Rối loạn tiêu hóa.

Ảnh hưởng lên hệ tạo máu, quá mẫn.

Thận trọng:
Tăng urê máu.

Trẻ em.

Người bệnh có tiền sử đái tháo đường( vì khó kiểm soát bệnh đái tháo đường khi dùng pyrazinamid), tiền sử bệnh gout(tránh dùng khi có cơn cấp tính), suy thận.

Tương tác thuốc:
Pyrazinamid làm tăng ure máu và làm giảm hiệu quả điều trị của các thuốc trị bệnh gout như allopurinol, colchicin, probenecid, sulffinpyaon. cần liều chỉnh các thuốc này để tăng acid uric huyết và bệnh gout khi chúng được dùng đồng thời với pyrazinamid.

Pyrazinamid làm giảm nồng độ ciclosporin khi dùng đồng thời. Phải theo dõi nồng độ ciclosporin trong huyết thanh.

Dược lực:
Pyrazinamide là thuốc chống lao.

Dược động học:
- Hấp thu: Pyrazinamid được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 2h sau khi uống một liều 1,5g là khoảng 35mcg/ml và với liều 3g là 66mcg/ml.

- Phân bố: thuốc phân bố vào các mô và dịch của cơ thể kể cả gan, phổi, dịch não tuỷ. Nồng độ trong dịch não tuỷ tương đương cới nồng độ ổn định trong huyết tương ở những người bệnh viêm màng não. Pyrazinamid gắn với protein huyết tương khoảng 10%.

- Chuyển hoá: Pyrazinamid bị thuỷ phân ở gan thành chất chuyển hoá chính có hoạt tính là acid pyrazinoic, chất này sau đó bị hydroxy hoá thành acid 5-hydroxy pyrazinoic.

- Thải trừ: thuốc đào thải qua thận, chủ yếu lọc ở cầu thận. Khoảng 70% liều uống đào thải trong vòng 24h.





Cách dùng:
Người lớn 1,5g/ngày hoặc 2g x 3 lần/tuần hoặc 3g x 2 lần/tuần.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Akurit 4 Akurit 4Product description: Akurit 4 : - Điều trị các thể lao bao gồm cả lao màng não. - Điều trị Phong. - Phòng viêm màng não do Haemophilus influenzae và Neisseria meningitidis. - Điều trị nhiễm khuẩn nặng do các chủng Staphylococcus kể cả các chủng đã kháng Methicillin.GT GT90596


Akurit 4


- Dieu tri cac the lao bao gom ca lao mang nao. - Dieu tri Phong. - Phong viem mang nao do Haemophilus influenzae va Neisseria meningitidis. - Dieu tri nhiem khuan nang do cac chung Staphylococcus ke ca cac chung da khang Methicillin.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212