Transmetil Inj 500mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Điều trị đau nửa đầu
Thành phần: Ademetionine.
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Ứ mật trong gan trong tiền xơ gan và xơ gan. Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai. Các triệu chứng trầm cảm.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Trẻ em (trừ khi thật cần thiết).

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, phản ứng quá mẫn

Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân cao tuổi, suy thận, lái xe/vận hành máy móc, bệnh lưỡng cực, 3 tháng đầu thai kỳ, cho con bú.

Liều lượng:
Cho người lớn. Bắt đầu đường tiêm và tiếp tục đường uống hoặc bắt đầu ngay đường uống. Ứ mật khởi đầu: IM/IV 5-12 mg/kg/ngày, thường bắt đầu 500 mg/ngày, tổng liều không quá 800 mg/ngày, trong 2 tuần đầu, duy trì: uống 10-25 mg/kg/ngày. Trầm cảm khởi đầu: IM/IV 400 mg/ngày, trong 15-20 ngày, duy trì: uống 800-1200 mg/ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ADEMETIONINE

Tên khác:


Thành phần:
Ademetionin

Tác dụng:
S-Adenosylmethionine (SAMe) là một chất tự nhiên có trong các tế bào của cơ thể. Nó là một chất chuyển hóa trực tiếp của axit amin thiết yếu L-methionine. SAMe đóng một vai trò sinh hóa quan trọng trong cơ thể bằng cách tặng một nhóm methyl một carbon trong một quá trình gọi là transmethylation. SAMe, được hình thành từ phản ứng của L-methionine và adenosine triphosphate được xúc tác bởi enzyme S-adenosylmethionine synthetase, cung cấp nhóm methyl trong quá trình sinh tổng hợp cả DNA và axit nucleic, phospholipids, protein, epinephine phân tử.

Chỉ định:
- Ứ mật trong gan trong tiền xơ gan và xơ gan.

Quá liều:
Rất hiếm gặp các trường hợp quá liều Ademetionine. Thầy thuốc nên liên hệ với trung tâm chống độc tại địa phương. Nhìn chung, bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị hỗ trợ.

Chống chỉ định:
Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng cho trẻ em trừ khi thật cần thiết.

Tác dụng phụ:
Những phản ứng bất lợi trong các nghiên cứu lâm sàng

Ademetionine được nghiên cứu trên 2434 bệnh nhân, trong đó 1983 bệnh nhân mắc bệnh gan được dùng Ademetionine và 817 bệnh nhân bị bệnh trầm cảm, trong những thử nghiệm mở và có kiểm soát trong 2 năm.

Bảng dưới đây dựa trên số liệu từ 1667 bệnh nhân trong 22 thử nghiệm lâm sàng được điều trị với Ademetionine, trong đó 121 (7.2%) mắc tổng số 188 phản ứng bất lợi. Những tác dụng bất lợi thường gặp nhất là buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy. Mối liên hệ nhân quả của những phản ứng bất lợi này với thuốc thường không xác định được: nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: nhiễm khuẩn đường niệu; rối loạn tâm thần: lú lẫn, mất ngủ; rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, đau đầu, dị cảm; rối loạn về tim: rối loạn tim mạch; những rối loạn về mạch: nóng đỏ bừng, viêm tĩnh mạch nông; rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, viêm thực quản, đầy hơi, đau dạ dày-ruột; rối loạn tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn; rối loạn gan-mật: cơn đau bụng do mật, xơ gan; rối loạn da và các mô dưới da: chứng tăng tiết mồ hôi, ngứa, những phản ứng da; rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, co cứng cơ; những rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc: suy nhược, ớn lạnh, những phản ứng tại chỗ tiêm, triệu chứng giống cúm, khó ở, phù ngoại biên, sốt.

Những phản ứng bất lợi thu được từ khảo sát sau khi đưa thuốc ra thị trường hoặc từ những nghiên cứu lâm sàng pha IV

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn

Những rối loạn về da và mô đưới da: Phản ứng tại chỗ tiêm (rất hiếm khi hoại tử da).

Thận trọng:
Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Nên kiểm soát hàm lượng amoniac ở những bệnh nhân tiền xơ gan và xơ gan.

Không nên lái xe hay vận hành máy móc trong quá trình điều trị cho đến khi chắc chắn rằng Ademetionine không có ảnh hưởng đến những hoạt động này.

Không được sử dụng Ademetionine cho những bệnh nhân mắc bệnh lưỡng cực. Đã có những báo cáo về những bệnh nhân khi dùng Ademetionine chuyển từ bệnh trầm cảm sang hưng cảm nhẹ hoặc cuồng hưng cảm.

Đã có một báo cáo đơn lẻ trong y văn về hội chứng serotonin ở một bệnh nhân sử dụng Ademetionine và clomipramine.

Mặc dù chỉ có suy đoán về khả năng tương tác, nên thận trọng khi dùng Ademetionine kết hợp với các chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI), thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như clomipramine), những chế phẩm bổ sung nguồn gốc thảo dược và thuốc không kê đơn có chứa tryptophan (xem Tương tác thuốc).

Hiệu quả của Ademetionine trong điều trị trầm cảm đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn (3-6 tuần). Hiệu quả của Ademetionine trong điều trị trầm cảm thời gian dài chưa được biết. Bệnh nhân cần báo cáo cho bác sĩ nếu những triệu chứng của bệnh không tiến triển hoặc xấu đi trong quá trình sử dụng Ademetionine.

Những bệnh nhân trầm cảm thường có nguy cơ tự vẫn và những vấn đề nghiêm trọng khác, do vậy những bệnh nhân này nên được hỗ trợ về tâm thần trong suốt quá trình sử dụng Ademetionine để đảm bảo rằng những triệu chứng trầm cảm được chú ý và chữa trị đầy đủ.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Phụ nữ có thai: Việc sử dụng liều cao Ademetionine trên phụ nữ ở 3 tháng cuối thai kỳ không gây ra một tác dụng bất lợi nào. Chỉ nên sử dụng Ademetionine trong 3 tháng đầu của thai kỳ khi thực sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Ademetionine chỉ nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú chỉ khi chắc chắn rằng lợi ích lớn hơn nguy cơ cho trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng Ademetionine kết hợp với các chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI), thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như clomipramine), những chế phẩm bổ sung nguồn gốc thảo dược và thuốc không kê đơn có chứa tryptophan.

Dược lực:
Ademetionine là một dạng của axit amin methionine. Nó cũng được gọi là 

Dược động học:
Khoảng 50% S-Adenosylmethionine (SAMe) được chuyển hóa ở gan. SAMe được chuyển hóa thành S-adenosylhomocysteine, sau đó được chuyển hóa thành homocysteine. Homocysteine ​​có thể được chuyển hóa thành cystathionine và sau đó là cysteine ​​hoặc methionine. Đồng yếu tố trong quá trình chuyển hóa homocysteine ​​thành cysteine ​​là vitamin B6. Các đồng yếu tố cho quá trình chuyển hóa homocysteine ​​thành methionine là axit folic, vitamin B12 và betaine.

Cách dùng:
Người lớn: Bắt đầu bằng đường tiêm và tiếp tục bằng đường uống hoặc bắt đầu ngay bằng đường uống.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Transmetil Inj 500mg Transmetil Inj 500mgProduct description: Transmetil Inj 500mg : Ứ mật trong gan trong tiền xơ gan và xơ gan. Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai. Các triệu chứng trầm cảm.GT GT90347


Transmetil Inj 500mg


U mat trong gan trong tien xo gan va xo gan. U mat trong gan o phu nu co thai. Cac trieu chung tram cam.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212