Chỉ định:
theo chỉ định của bác sĩ chuyên ngành • Chảy máu cấp tính nghiêm trọng ở đường tiêu hóa trên (chảy máu do loét dạ dày, loét tá tràng và dạ dày – tá tràng. Viêm dạ dày chảy máu giãn vỡ thực quản) • Điều trị dự phòng các biến chứng hậu phẫu sau khi phẫu thuật tụy tạng. Điều trị lỗ rò tụy tạng và viêm tụy cấp tính. Điều trị bổ trợ cho người bệnh tiểu đường có nhiễm acid-ceton
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm các thành phần của thuốc • Đặc biệt thận trọng với những bệnh nhân chảy máu mà phụ thuộc vào insulin • Không phối hợp Somatostatin với các dung dịch chứa glucose hoặc fructose, pentetrazole • Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai, sinh đẻ, cho con bú • Tác dụng không mong muốn của thuốc: ỏi mệt, ốm yếu, nôn, chóng mặt • Sử dụng quá liều: không có tác dụng phụ
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
3mg bột đông khô nên được hòa tan trong dung dịch muối tiêu chuẩn (0.9%) hoặc trong dung dịch dextro 5% tạo thành đủ lượng truyền trong 12 giờ với tỉ lệ 250microgram/h (hoặc 3.5microgram/kg/h). • Để điều trị lỗ rò tụy tạng và viêm tụy tạng cấp, truyền tĩnh mạch 3.5microgram/kg/h trong 7-10 ngày, ở các trường hợp nặng có thể kéo dài điều trị 15 ngày • Không được truyền kéo dài liên tục quá 120h. • Sử dụng đúng liều lương và cách dùng theo chỉ định của bác sĩ
Chú ý đề phòng:
3mg bột đông khô nên được hòa tan trong dung dịch muối tiêu chuẩn (0.9%) hoặc trong dung dịch dextro 5% tạo thành đủ lượng truyền trong 12 giờ với tỉ lệ 250microgram/h (hoặc 3.5microgram/kg/h). • Để điều trị lỗ rò tụy tạng và viêm tụy tạng cấp, truyền tĩnh mạch 3.5microgram/kg/h trong 7-10 ngày, ở các trường hợp nặng có thể kéo dài điều trị 15 ngày • Không được truyền kéo dài liên tục quá 120h. • Sử dụng đúng liều lương và cách dùng theo chỉ định của bác sĩ
Liều lượng:
3mg bột đông khô nên được hòa tan trong dung dịch muối tiêu chuẩn (0.9%) hoặc trong dung dịch dextro 5% tạo thành đủ lượng truyền trong 12 giờ với tỉ lệ 250microgram/h (hoặc 3.5microgram/kg/h). • Để điều trị lỗ rò tụy tạng và viêm tụy tạng cấp, truyền tĩnh mạch 3.5microgram/kg/h trong 7-10 ngày, ở các trường hợp nặng có thể kéo dài điều trị 15 ngày • Không được truyền kéo dài liên tục quá 120h. • Sử dụng đúng liều lương và cách dùng theo chỉ định của bác sĩ
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: SOMATOSTATIN
Tên khác:
Somatotropin
Thành phần:
Somatostatin acetate
Tác dụng:
Somatostatin là một hormone tăng trưởng giúp giảm xuất huyết dạ dày, tá tràng và thực quản.
Somatostatin được xem có vai trò chính như là một chất chuyển vận tại chỗ, do đó có chức năng trong việc điều hòa việc bài tiết lượng nội tiết tố và ngoại tiết tố và điều khiển nhu động đường tiêu hóa. Khi được dùng với liều có tác động dược lý, somatostatin ức chế chức năng và nhu động đường tiêu hóa, sau đó được phân hủy trong đường tiêu hóa.
Chỉ định:
Ðiều trị dò ruột và dò tụy. Ðiều trị triệu chứng tăng tiết quá mức do các bướu nội tiết đường tiêu hóa. Ðiều trị xuất huyết tiêu hóa cấp tính, trầm trọng, do loét dạ dày hoặc tá tràng, viêm dạ dày xuất huyết và dãn tĩnh mạch thực quản được xác nhận qua nội soi.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Triệu chứng hạ đường huyết có thể được ghi nhận khi mới bắt đầu truyền, sau đó là hiện tượng tăng đường huyết sau 2-3 giờ do tác động ức chế bài tiết insulin. Vì lý do này, nên tránh dùng đồng thời với bất kỳ dạng đường nào có thể được trong quá trình truyền thuốc và nồng độ đường huyết phải được kiểm tra định kỳ cẩn thận. Khi cần, có thể cho dùng dùng insulin với liều thấp.
Somatostatin cũng có thể ức chế các hormone đường tiêu hóa khác. Ðỏ bừng mặt, buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy có thể xảy ra khi tiêm thuốc quá nhanh, có thể tránh bằng cách tiêm chậm Somatostatin-UCB.
Thận trọng:
Nếu chảy máu động mạch do vỡ thành mạch đã được xác nhận bằng nội soi, nên điều trị phẫu thuật.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Nguy cơ khi dùng somatostatin trong thai kỳ và khi cho con bú chưa được nghiên cứu. Do đó, không nên kê đơn Somatostatin cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, hoặc không nên dùng trong giai đoạn trước và sau khi sinh.
Tương tác thuốc:
Somatostatin không nên pha trong dung dịch chứa glucose hoặc fructose.
Dược lực:
Somatostatin là một 14-aminoacid oligopeptide được phân lập từ vùng dưới đồi của động vật và sau đó, được tìm thấy ở các tế bào biểu mô và sợi thần kinh khắp hệ thống tiêu hóa.
Dược động học:
Cách dùng:
Liều khởi đầu: khoảng 3,5mcg/kg, ví dụ 1 ống 250 mcg cho 1 người 75 kg, pha loãng ngay trước khi dùng với 1 ống dung dịch nước muối sinh lý và tiêm tĩnh mạch cậm không dưới 1 phút. Sau đó, nên tiếp tục bằng truyền tĩnh mạch liên tục với liều 3,5mcg/kg/giờ, ví dụ 1 ống 3mg dùng trong > 12 giờ. Nên điều trị liên tục từ tối thiểu 48 giờ đến tối đa 120 giờ (5 ngày).
Dò đường tiêu hóa cần điều trị dài hạn.
Do thời gian bán hủy ngắn 1-2 phút, nên truyền liên tục đường tĩnh mạch.
Do nguy cơ bị tác động dội, tránh dùng thuốc gián đoạn. Bệnh nhân nên được theo dõi sát trước khi ngưng điều trị.
Sau khi đã được pha loãng, dung dịch Somatostatin-UCB nên được dùng ngay lập tức.
Somatostatin chỉ nên được dùng trong các phòng săn sóc tích cực.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng