Chỉ định:
Dạng viên nén : Co thắt dạ dày
- ruột : trong hội chứng kích thích ruột, loét dạ dày
- tá tràng. Co thắt và nghẹt đường mật : trong viêm túi mật, viêm đường dẫn mật, viêm tụy,... Co thắt đường niệu
- sinh dục : trong đau bụng kinh, viêm bể thận, viêm bàng quang, sỏi thận. Dạng tiêm : Co thắt dạ dày
- ruột, mật và niệu
- sinh dục cấp tính : trong đau quặn mật, đau quặn thận, viêm tụy, đẻ khó do co thắt cơ trơn tử cung. Giúp quá trình chẩn đoán và điều trị khi co thắt là một trở ngại như trong nội soi dạ dày, tá tràng, chụp X quang.
Chống chỉ định:
Dạng uống : Buscopan chống chỉ định trong bệnh nhược cơ và to kết tràng. Ngoài ra không nên dùng cho bệnh nhân đã biết trước có nhạy cảm với Hyoscine-N-butylbromide. Dạng tiêm : Không dùng trong những trường hợp rối loạn sau đây : tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt kèm bí tiểu, hẹp cơ học đường tiêu hóa, nhịp tim nhanh, nhược cơ.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Dạng uống : tác dụng phụ kháng cholinergique gồm khô miệng, rối loạn bài tiết mồ hôi, tim đập nhanh và bí tiểu có thể xảy ra, nhưng thường nhẹ và tự giới hạn. Phản ứng dị ứng, nhất là về da rất hiếm ; khó thở ở bệnh nhân có tiền sử suyễn và dị ứng cực hiếm xảy ra. Dạng tiêm : ngoài những phản ứng ngoại ý nêu trên ở dạng viên ; dạng chích đôi khi gây rối loạn điều tiết thoáng qua ; rất hiếm gây sốc phản vệ.
Chú ý đề phòng:
Dạng uống : vì nguy cơ của biến chứng đối giao cảm, chú ý không dùng cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp khép góc cũng như bệnh nhân bị tắc ruột hay tắc nghẽn đường tiểu và bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim nhanh. Dạng tiêm : do những rối loạn điều tiết, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc sau khi chích đến lúc thị lực trở lại bình thường. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Kinh nghiệm lâu dài không cho thấy hiệu quả xấu trên thai kỳ. Những nghiên cứu tiền lâm sàng ở chuột và thỏ không gây những ảnh hưởng độc hại trên bào thai hoặc sinh quái thai. Tuy nhiên cần theo dõi khi sử dụng, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ. Sự an toàn trong thời kỳ tiết sữa chưa được ghi nhận. Tuy nhiên chưa thấy những phản ứng bất lợi trên trẻ mới sinh.
Liều lượng:
Dạng uống : ngoài trường hợp đặc biệt phải theo hướng dẫn của bác sĩ, liều đề nghị như sau : Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi : 1-2 viên/lần, 3-5 lần/ngày, uống với lượng nước vừa đủ. Dạng tiêm : (tiêm tĩnh mạch chậm, tiêm bắp, dưới da)
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi : 1-2 ống (20-40 mg)/lần. Ngày vài lần. Liều tối đa mỗi ngày : 100 mg.
- Trẻ em < 12 tuổi và trẻ sơ sinh : Trường hợp nặng : 0,3-0,6 mg/kg (trọng lượng cơ thể), ngày vài lần. Liều tối đa mỗi ngày : 1,5 mg/kg (trọng lượng cơ thể).
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng