Prezinton 8

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Ondansetron.
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Phòng ngừa buồn nôn & nôn liên quan hóa trị, xạ trị, phẫu thuật.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thuốc.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Nhức đầu, tiêu chảy, táo bón. Cảm giác đỏ bừng/nóng ở đầu & vùng thượng vị.

Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai đặc biệt 3 tháng đầu, cho con bú: không nên dùng.

Liều lượng:
Ngừa buồn nôn, nôn sau phẫu thuật liều đơn 4 mg IM/IV chậm. Hoặc khởi đầu 8 mg uống 1 giờ trước khi gây mê, sau đó 2 liều 8 mg cách nhau 8 giờ. Ngừa buồn nôn, nôn liên quan hóa trị người lớn (hóa trị gây nôn mạnh) 1 liều IV chậm hoặc truyền TM 8 mg trong 15 phút ngay trước hóa trị, sau đó truyền TM liên tục 1 mg/giờ cho đến 24 giờ hoặc thêm 2 liều 8 mg IV chậm hoặc truyền TM trong 15 phút cách nhau 4 giờ. Sau đó tiếp tục uống 8 mg mỗi 12 giờ cho đến 5 ngày. (hóa trị ít gây nôn) 1 liều IV chậm hoặc truyền TM 8 mg trong 15 phút ngay trước hóa trị, sau đó uống 8 mg x 2 lần/ngày dưới 5 ngày; trẻ > 4t. IV 0.15 mg/kg trong 15 phút ngay trước hóa trị, sau đó uống 4 mg cách nhau 12 giờ dưới 5 ngày. Suy gan tối đa 8 mg/ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ONDANSETRON

Tên khác:


Thành phần:
Ondansetron

Tác dụng:
Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5-HT3 có chọn lọc cao. Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc trong việc kiểm soát nôn chưa biết rõ. Hoá trị liệu và xạ trị có thể gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hoá dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT. Ondansetron có tác dụng ức chế sự khởi đầu phản xạ này. Hoạt hoá dây thần kinh phế vị cũng có thể gây giải phóng 5HT trong vùng postrema ở trên sàn não thất IV và làm thúc đẩy nôn qua cơ chế trung tâm. Như vậy tác dụng của Ondansetron trong điều trị buồn nôn do hoá trị liệu hoặc xạ trị có thể do đối kháng các thụ thể 5HT3 trên dây thần kinh ngoại vi và hệ thần kinh trung ương.

Thuốc dùng để phòng buồn nôn và nôn khi điểutị ung thư bằng hoá chất và nôn hoặc buồn nôn sau phẫu thuật.

Thuốc không phải là chất ức chế thụ thể dopamin, nên không có tác dụng phụ ngoại tháp.

Chỉ định:
- Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị.

- Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.

- Ðiều trị buồn nôn & nôn sau phẫu thuật

Quá liều:
Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi quá liều. Người bênh jcần được theo dõi và điều trị hỗ trợ.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:
Phản ứng dị ứng. Ðôi khi: nhức đầu, cảm giác nặng đầu, buồn ngủ, cảm giác nóng bừng ở đầu & thượng vị, tăng HA thoáng qua, tiêu chảy, táo bón, đánh trống ngực, tăng men gan.

Thận trọng:
Quá cảm với thuốc kháng chọn lọc thụ thể S-HT3 khác. Có dấu hiệu bị tắc nghẽn ruột bán cấp. Suy gan nặng. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc:
Phenytoin, carbamazepine, rifampicin, tramadol.

Dược lực:
Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5-HT3.

Dược động học:
- Hấp thu: Ondansetron hydroclorid được dùng tiêm tĩnh mạch và uống. Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hoá và có sinh khả dụng khoảng 60%.

- Phân bố: thể tích phân bố khoảng 1,9 l/kg. vThuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75%.

- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá thành chất liên hợp glucuronid và sulfat.

- Thải trừ: bài tiết chủ yếu dưới dạng chuyển hoá qua phân và nước tiểu, khoảng dưới 10% bài tiết ở dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 3-4 giờ.

Cách dùng:
- Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị:

Người lớn: nôn nhẹ: 8mg tiêm IM hoặc IV chậm trước khi hóa trị, sau đó uống 8mg sau 12 giờ; nôn mạnh: 1 liều 8mg tiêm trước khi hóa trị, sau đó 2 liều 8mg tiêm IV cách nhau 2-4 giờ, hay truyền liên tục 1mg/giờ tối đa 24 giờ; phòng ngừa nôn chậm: uống 8mg x 2 lần/ngày x 5 ngày sau 1 đợt điều trị. Trẻ em: 5 mg/m2 trước khi hóa trị, 12 giờ sau uống 4mg x 2 lần/ngày x 5 ngày.

- Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.

Người lớn: uống 16mg 1 giờ trước khi gây mê hoặc tiêm IV chậm 4mg lúc gây mê; Trẻ > 2 tuổi: tiêm IV chậm 0.1mg/kg, tối đa 4mg trước hoặc sau gây mê.

- Ðiều trị buồn nôn & nôn sau phẫu thuật:

Người lớn: tiêm IV chậm 4mg; Trẻ > 2 tuổi: tiêm IV chậm 0.1mg/kg, tối đa 4mg. Suy gan: tối đa 8mg/ngày.

Mô tả:


Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.

Bảo quản thuốc ở 2-30 độ C, tránh ánh sáng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Prezinton 8 Prezinton 8Product description: Prezinton 8 : Phòng ngừa buồn nôn & nôn liên quan hóa trị, xạ trị, phẫu thuật.GT GT90014


Prezinton 8


Phong ngua buon non & non lien quan hoa tri, xa tri, phau thuat.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212