Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau, hội chứng cẳng chân rung khi nằm). Điều trị những dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn trĩ cấp.
Chống chỉ định:
Trong những trường hợp có liên quan tới heptaminol: Cường giáp, phối hợp với các chất ức chế MAO (nguy cơ tăng huyết áp bộc phát).
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Do có heptaminol, nên theo dõi huyết áp lúc bắt đầu điều trị cho những bệnh nhân bị cao huyết áp động mạch nặng. Trong cơn trĩ cấp: việc dùng thuốc này không thay thế được điều trị đặc hiệu cho các bệnh hậu môn khác. Điều trị không nên kéo dài. Nếu triệu chứng không thuyên giảm nhanh chóng nên thực hiện khám trĩ và xem xét lại cách điều trị.
Chú ý đề phòng:
Do có heptaminol, nên theo dõi huyết áp lúc bắt đầu điều trị cho những bệnh nhân bị cao huyết áp động mạch nặng. Trong cơn trĩ cấp: việc dùng thuốc này không thay thế được điều trị đặc hiệu cho các bệnh hậu môn khác. Điều trị không nên kéo dài. Nếu triệu chứng không thuyên giảm nhanh chóng nên thực hiện khám trĩ và xem xét lại cách điều trị.
Liều lượng:
Suy tĩnh mạch bạch huyết: 2 viên nang mỗi ngày (1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi chiều). Điều trị tấn công trong cơn trĩ cấp: 3 đến 4 viên nang mỗi ngày trong 7 ngày vào các bữa ăn.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: HEPTAMINOL
Tên khác:
Thành phần:
Heptaminol Hydrochloride
Tác dụng:
Heptaminol có tác dụng trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau (histamine, bradykinine, serotonine), men tiêu thể và gốc tự do gây viêm và thoái hóa sợi collagen.
Chỉ định:
Trợ tim mạch, các chứng giảm huyết áp trong khoa hồi sức.
Quá liều:
Trường hợp dùng quá liều (20 viên một lần/50 kg) cần theo dõi huyết áp và nhịp tim tại bệnh viện.
Chống chỉ định:
Cao huyết áp nặng. Cường tuyến giáp. Phù não. Ðộng kinh phối hợp với IMAO (gây nguy cơ tăng huyết áp đột ngột).
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Thuốc gây phản ứng doping (+), các vận động viên thể thao nên lưu ý.
Tương tác thuốc:
Các thuốc IMAO : nguy cơ gây cơn cao huyết áp do có heptaminol.
Dược lực:
Thuốc hồi sức tim mạch.Heptaminol có tác dụng giúp máu tĩnh mạch trở về tim phải.
Dược động học:
Cách dùng:
Dạng viên: Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Dạng tiêm:
Tiêm IV chậm hoặc tiêm IM: Người lớn: 1-3 lần/ngày x 5-10mL, Trẻ em: ngày 1-2 lần x 0,5-2mL tùy theo thể trọng;
Tiêm truyền tĩnh mạch: Người lớn: 10mL pha vào 500ml dịch truyền, Trẻ em: 2mL pha vào 500mL dịch truyền.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ từ 25 - 35 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng