Chỉ định:
Thuốc này được dùng để:
- Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, kể cả loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng ở bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
- Điều trị chứng ợ nóng, viêm thực quản và các triệu chứng khác trong bệnh trào ngược dạ dày
- thực quản.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường gặp: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng. Ít gặp: mất ngủ, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng men gan tạm thời. Hiếm gặp: đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ), rối loạn về máu (như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh nặng, rối loạn thị giác, vú to ở đàn ông, viêm miệng, khô miệng, viêm gan, vàng da, bệnh não do gan, co thắt phế quản, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: các tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa omeprazol. Trước khi dùng omeprazol cho người bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán. Sử dụng thuốc thận trọng trên bệnh nhân suy gan. Vì thuốc có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, do đó nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc. Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: hiệu quả của omeprazol trên người mang thai chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nếu bạn đang có thai hoặc ý định có thai, nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Omeprazol qua được sữa mẹ và có thể ảnh hưởng đến trẻ em bú mẹ. Nếu việc điều trị là cần thiết, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc.
Liều lượng:
Loét dạ dày-tá tràng: uống mỗi ngày một lần 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg), trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.
- Loét tá tràng có Helicobacter pylori: omeprazol có thể kết hợp với kháng sinh trong liệu pháp 2 hoặc 3 thuốc. Liệu pháp 3 thuốc: omeprazol 20 mg ngày 2 lần, với: amoxicilin 500 mg và metronidazol 400 mg ngày 3 lần; với: clarithromycin 500 mg và metronidazol 400 mg (hay tinidazol 500 mg) ngày 2 lần; hoặc với: amoxicilin 1 g và clarithromycin 500 mg ngày 2 lần. Điều trị với các phác đồ này trong 1 tuần. Liệu pháp 2 thuốc: omeprazol 40 mg/ngày, với: amoxicilin 750 mg đến 1 g ngày 2 lần hoặc clarithromycin 500 mg ngày 3 lần, trong 2 tuần.
- Điều trị và dự phòng loét dạ dày-tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid: 20 mg/ngày.
- Viêm thực quản do trào ngược dạ dày-thực quản: liều thường dùng 20-40 mg, mỗi ngày một lần, trong 4 đến 8 tuần. Liều duy trì: 20 mg, mỗi ngày một lần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: liều khởi đầu 60 mg, mỗi ngày uống một lần, điều chỉnh liều theo nhu cầu. Liều điều trị thường nằm trong khoảng 20-120 mg mỗi ngày. Nếu liều dùng cao hơn 80 mg thì nên chia làm 2 lần mỗi ngày.
- Sử dụng thuốc trên người suy thận: không cần điều chỉnh liều.
- Sử dụng thuốc trên người suy gan: vì khả dụng sinh học và nửa đời huyết tương của omeprazol tăng ở những bệnh nhân suy gan, nên dùng liều 10-20 mg/ngày là đủ.
- Sử dụng thuốc trên người già: không cần điều chỉnh liều.
- Sử dụng thuốc trên trẻ em: kinh nghiệm sử dụng omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.
- Nên uống thuốc vào lúc bụng đói (nuốt nguyên viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai).
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng