Chỉ định:
Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc.
Chống chỉ định:
Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Có thể gây rối loạn tiêu hóa (10-15%) : chán ăn, buồn nôn, ói mửa, đau bụng, tiêu chảy, tăng transaminase nhẹ và tạm thời. Hiếm gặp hơn : nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn giấc ngủ, phát ban ngoài da.
Chú ý đề phòng:
Không nên dùng trong trường hợp bị suy gan.
Liều lượng:
Dạng hỗn dịch có thể được dùng cho cả trẻ em và người lớn. Nhiễm giun kim, giun đũa : 10 mg/kg, liều duy nhất. Người lớn dưới 75 kg : 6 muỗng lường/ngày. trên 75 kg : 8 muỗng lường/ngày. Trẻ em : 1 muỗng lường/10kg/ngày (trẻ dưới 18 tháng nên dùng dạng hỗn dịch uống). Đối với nhiễm giun kim, nên dùng tiếp một liều thứ 2 vào khoảng 2 đến 3 tuần lễ sau liều đầu tiên. Trẻ em : 2 muỗng lường/10 kg/ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: PYRANTEL
Tên khác:
Thành phần:
Pyrantel pamoate
Tác dụng:
Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lumbricọdes, Ankylostoma duodenale và Necator americanus. Pyrantel tác động bằng cách phong bế thần kinh cơ, làm tê liệt giun và tống chúng ra theo phân bởi nhu động ruột. Pyrantel pamoate tác động đồng thời lên cả dạng chưa trưởng thành và đã trưởng thành của giun. Thuốc không tác động lên ấu trùng của giun khu trú trong mô.
Chỉ định:
Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Còn chưa biết rõ các chống chỉ định của thuốc.
Tác dụng phụ:
Có thể gây rối loạn tiêu hóa (10-15%): chán ăn, buồn nôn, ói mửa, đau bụng, tiêu chảy, tăng transaminase nhẹ và tạm thời.
Hiếm gặp hơn: nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn giấc ngủ, phát ban ngoài da.
Thận trọng:
Không nên dùng trong trường hợp bị suy gan.
LÚC CÓ THAI
Tuy có một lượng nhỏ qua được niêm mạc tiêu hóa để vào máu, và mặc dầu các nghiên cứu ở động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai, tính vô hại khi dùng Pyrantel trong thai kỳ chưa được xác nhận. Do đó chỉ dùng thuốc này trong trường hợp cần thiết.
Tương tác thuốc:
- Không nên điều trị đồng thời với lévamisole do pyrantel pamoate có thể làm tăng độc tính của lévamisole.
- Pipérazine có thể đối kháng với tác dụng diệt giun của pyrantel : tránh dùng phối hợp hai hoạt chất này.
Dược lực:
Pyrantel là thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun mỏ, không có tác dụng lên giun tóc.
Dược động học:
Hấp thu qua ruột rất yếu: nồng độ pyrantel trong huyết tương rất thấp (0,05-0,13mcg/ml) và đạt được sau 1 đến 3 giờ.
Sau khi uống, trên 50% sản phẩm được bài tiết qua phân dưới dạng không bị biến đổi. Dưới 7% được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không bị biến đổi và dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc không làm cho phân có màu đỏ.
Cách dùng:
Dạng viên 125mg: thường được dùng cho trẻ em.
Nhiễm giun kim, giun đũa: 10mg/kg, liều duy nhất tương ứng 1 viên loại 125mg/10kg (trẻ dưới 18 tháng nên dùng dạng hỗn dịch uống). Ðối với nhiễm giun kim, nên dùng tiếp một liều thứ 2 vào khoảng 2 đến 3 tuần lễ sau liều đầu tiên.
Giun móc:
Nhiễm nhẹ Ankylostoma duodénale: 10mg/kg, liều duy nhất.
Nhiễm nặng Ankylostoma duodénale hoặc nhiễm Necator americanus: 20mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần) trong 2 đến 3 ngày, tương ứng 2 viên loại 125mg (hay 1 viên loại 250mg)/10kg/ngày.
Dạng viên 250mg: thường được dùng cho người lớn.
Nhiễm giun kim, giun đũa: 10mg/kg, liều duy nhất.
Người lớn dưới 75kg: 3 viên loại 250mg/ngày.
trên 75 kg: 4 viên loại 250mg/ngày. Ðối với nhiễm giun kim, nên dùng tiếp một liều thứ 2 vào khoảng 2 đến 3 tuần lễ sau liều đầu tiên.
Giun móc:
Nhiễm nhẹ Ankylostoma duodénale: 10mg/kg, liều duy nhất.
Nhiễm nặng Ankylostoma duodénale hoặc nhiễm Necator americanus: 20mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần) trong 2 đến 3 ngày, tương ứng :
Người lớn dưới 75kg: 6 viên loại 250mg/ngày.
trên 75 kg: 8 viên/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng