Chỉ định:
-Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật -Tan sỏi mật cholesterol không cản quang -Xơ gan mật nguyên phát
Chống chỉ định:
Dị ứng với thành phần thuốc. Bệnh nhân: bị nghẽn ống mật hoàn toàn, viêm gan tiến triển nhanh, sỏi calci, viêm túi mật cấp, bệnh thận, loét dạ dày tá tràng cấp, viêm kết tràng/viêm ruột như bệnh Crohn's. Phụ nữ có/nghi ngờ có thai, trẻ < 12t.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thỉnh thoảng: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, ngứa. Hiếm: đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị, phát ban, khó chịu toàn thân, chóng mặt, tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT, giảm bạch cầu. Tăng bilirubin huyết.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân có bệnh tuyến tụy trầm trọng, có sỏi mật trong ống mật, bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần cấy gan, bị loét dạ dày, cho con bú.
Liều lượng:
Sỏi mật: 8-12 mg/kg/ngày trước khi đi ngủ hoặc chia 2-3 lần (liều lớn hơn uống trước khi đi ngủ) trong 6-24 tháng tùy cỡ sỏi & thành phần sỏi. Xơ gan mật nguyên phát: 10-15 mg/kg/ngày chia 2-4 lần. Tăng lipid huyết, di chứng do cắt bỏ ruột non, khó tiêu do viêm ruột: Người lớn: 50-100 mg x 3 lần/ngày. Cải thiện chức năng gan, bệnh về mật (túi mật & đường mật), bệnh gan do tiết mật giảm: Người lớn: 200 mg x 3 lần/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng