Chỉ định:
- Viêm gan do virus (cấp và mạn tính, bao gồm cả virus viêm gan B).
- Viêm gan do rượu.
- Viêm gan do thuốc (kháng sinh, chống nấm, sulfamid, chống lao, chống ung thư)
- Gan nhiễm mỡ.
- Rối loạn chức năng gan (mệt mỏi, khó ở, chán ăn)
Chống chỉ định:
Bệnh nhân dị ứng với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Các biểu hiện dị ứng khu trú thường sẽ biến mất khi cho bệnh nhân dùng các thuốc kháng dị ứng.
- Vàng da Amaurosí có thể xảy ra. Tình trạng này sẽ hết khi ngưng thuốc hoặc dùng kèm với liều pháp chống vàng da.
- Buồn nôn có thể xảy ra nhưng hiếm. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Dùng theo sự chỉ định của Bác Sĩ hoặc dùng liều trung bình là:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
- Trẻ em: 2-6 tuổi: 1-2 viên/ngày, 6-12 tuổi: 2-3 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Cần tham khảo ý kiến Bác sĩ. Sau khi men ALT trở về bình thường, nên duy trì trị liệu bằng Biphenyl dimethyl dicarboxylate trong vòng 6 tháng đến 1 năm.
Liều lượng:
Dùng theo sự chỉ định của Bác Sĩ hoặc dùng liều trung bình là:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
- Trẻ em: 2-6 tuổi: 1-2 viên/ngày, 6-12 tuổi: 2-3 viên/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Cần tham khảo ý kiến Bác sĩ. Sau khi men ALT trở về bình thường, nên duy trì trị liệu bằng Biphenyl dimethyl dicarboxylate trong vòng 6 tháng đến 1 năm.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng