Panatel 125

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Pyrantel Pamoate, tương đương với Pyrantel 125mg
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Trị giun kim (Enterobius Vermicularis ), giun đũa ( Ascaris Lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal ) và giun lươn (Necator americanus ).

Chống chỉ định:

- Trị giun kim (Enterobius Vermicularis ), giun đũa ( Ascaris Lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal ) và giun lươn (Necator americanus ).

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):

- Rối loạn tiêu hóa như: buồn nôn , chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, nhức đầu, chóng mặt, ban da và gia tăng tạm thời men Transaminaze.

Chú ý đề phòng:

- Không dùng PANATEL
- 125 trong trường hợp suy gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, và trẻ em dưới 1 tuổi , chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Liều lượng:

- Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào, không cần nhịn ăn hay uống thuốc xổ.
- Trị giun kim, giun đũa : Liều thông thường 10mg/ kg thể trọng: uống 01 liều. Trẻ em 1 tuổi
- 2 tuổi : 1 viên Trẻ em 2 tuổi
- 6 tuổi : 2 viên Trẻ em 6 tuổi
- 12 tuổi : 4 viên Trẻ lớn trên 12 tuổi và người lớn: 6 viên
- Sau 2
- 3 tuần nếu chưa hoàn toàn hết giun hoặc xét nghiêm còn ấu trùng nên điều trị một liều thứ hai.
- Trị giun móc : uống mỗi ngày một liều như trên, dùng trong 3 ngày liên tiếp

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: PYRANTEL

Tên khác:


Thành phần:
Pyrantel pamoate

Tác dụng:
Thuốc diệt giun có tác động trên Enterobius vermicularis, Ascaris lumbricọdes, Ankylostoma duodenale và Necator americanus. Pyrantel tác động bằng cách phong bế thần kinh cơ, làm tê liệt giun và tống chúng ra theo phân bởi nhu động ruột. Pyrantel pamoate tác động đồng thời lên cả dạng chưa trưởng thành và đã trưởng thành của giun. Thuốc không tác động lên ấu trùng của giun khu trú trong mô.

Chỉ định:
Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Còn chưa biết rõ các chống chỉ định của thuốc.

Tác dụng phụ:
Có thể gây rối loạn tiêu hóa (10-15%): chán ăn, buồn nôn, ói mửa, đau bụng, tiêu chảy, tăng transaminase nhẹ và tạm thời.

Hiếm gặp hơn: nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn giấc ngủ, phát ban ngoài da.

Thận trọng:
Không nên dùng trong trường hợp bị suy gan.

LÚC CÓ THAI

Tuy có một lượng nhỏ qua được niêm mạc tiêu hóa để vào máu, và mặc dầu các nghiên cứu ở động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai, tính vô hại khi dùng Pyrantel trong thai kỳ chưa được xác nhận. Do đó chỉ dùng thuốc này trong trường hợp cần thiết.

Tương tác thuốc:
- Không nên điều trị đồng thời với lévamisole do pyrantel pamoate có thể làm tăng độc tính của lévamisole.

- Pipérazine có thể đối kháng với tác dụng diệt giun của pyrantel : tránh dùng phối hợp hai hoạt chất này.

Dược lực:
Pyrantel là thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun mỏ, không có tác dụng lên giun tóc.

Dược động học:
Hấp thu qua ruột rất yếu: nồng độ pyrantel trong huyết tương rất thấp (0,05-0,13mcg/ml) và đạt được sau 1 đến 3 giờ.

Sau khi uống, trên 50% sản phẩm được bài tiết qua phân dưới dạng không bị biến đổi. Dưới 7% được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không bị biến đổi và dưới dạng chất chuyển hóa. Thuốc không làm cho phân có màu đỏ.

Cách dùng:
Dạng viên 125mg: thường được dùng cho trẻ em.

Nhiễm giun kim, giun đũa: 10mg/kg, liều duy nhất tương ứng 1 viên loại 125mg/10kg (trẻ dưới 18 tháng nên dùng dạng hỗn dịch uống). Ðối với nhiễm giun kim, nên dùng tiếp một liều thứ 2 vào khoảng 2 đến 3 tuần lễ sau liều đầu tiên.

Giun móc:

Nhiễm nhẹ Ankylostoma duodénale: 10mg/kg, liều duy nhất.

Nhiễm nặng Ankylostoma duodénale hoặc nhiễm Necator americanus: 20mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần) trong 2 đến 3 ngày, tương ứng 2 viên loại 125mg (hay 1 viên loại 250mg)/10kg/ngày.

Dạng viên 250mg: thường được dùng cho người lớn.

Nhiễm giun kim, giun đũa: 10mg/kg, liều duy nhất.

Người lớn dưới 75kg: 3 viên loại 250mg/ngày.

trên 75 kg: 4 viên loại 250mg/ngày. Ðối với nhiễm giun kim, nên dùng tiếp một liều thứ 2 vào khoảng 2 đến 3 tuần lễ sau liều đầu tiên.

Giun móc:

Nhiễm nhẹ Ankylostoma duodénale: 10mg/kg, liều duy nhất.

Nhiễm nặng Ankylostoma duodénale hoặc nhiễm Necator americanus: 20mg/kg (chia 1 hoặc 2 lần) trong 2 đến 3 ngày, tương ứng :

Người lớn dưới 75kg: 6 viên loại 250mg/ngày.

trên 75 kg: 8 viên/ngày.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Panatel 125 Panatel 125Product description: Panatel 125 : - Trị giun kim (Enterobius Vermicularis ), giun đũa ( Ascaris Lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenal ) và giun lươn (Necator americanus ).GT GT89809


Panatel 125


- Tri giun kim (Enterobius Vermicularis ), giun dua ( Ascaris Lumbricoides), giun moc (Ancylostoma duodenal ) va giun luon (Necator americanus ).
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212