Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính.
- Điều trị bằng LOPRADIUM nên được đi kèm với việc bù nước và chất điện giải.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Tổn thương gan. Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc.
- Hội chứng lỵ. Bụng trướng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Phụ nữ mang thai.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Thường gặp: táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn. Ít gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng. Hiếm gặp: tắc ruột do liệt, dị ứng.
Chú ý đề phòng:
Người lớn:
- Liều khởi đầu: 4 mg
- Liều duy trì: 2 mg / lần, uống cách nhau mỗi 4
- 6 giờ.
- Liều tối đa không vượt quá 16 mg / ngày. Trẻ em:
- Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường qui trong tiêu chảy cấp tính.
- Trẻ em từ 6
- 12 tuổi: uống 0,08
- 0,24 mg / kg / ngày chia thành 2 hoặc 3 lần. Hoặc:
- Trẻ em từ 6-8 tuổi: uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 8-12 tuổi: uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
- Liều duy trì: uống 1 mg / 10 kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài.
- Tiêu chảy mạn tính: liều lượng chưa được xác định.
Liều lượng:
Người lớn:
- Liều khởi đầu: 4 mg
- Liều duy trì: 2 mg / lần, uống cách nhau mỗi 4
- 6 giờ.
- Liều tối đa không vượt quá 16 mg / ngày. Trẻ em:
- Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường qui trong tiêu chảy cấp tính.
- Trẻ em từ 6
- 12 tuổi: uống 0,08
- 0,24 mg / kg / ngày chia thành 2 hoặc 3 lần. Hoặc:
- Trẻ em từ 6-8 tuổi: uống 2 mg, 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 8-12 tuổi: uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
- Liều duy trì: uống 1 mg / 10 kg thể trọng, chỉ uống sau một lần đi ngoài.
- Tiêu chảy mạn tính: liều lượng chưa được xác định.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng