Chỉ định:
Viêm gan B mạn tính Viêm gan C mạn tính Suy thận giai đoạn cuối. Viêm gan C mạn tính đã điều trị thất bại trước đó
Chống chỉ định:
Nhạy cảm với interferon alfa, chiết xuất E.coli, polyethyleneglycol hoặc thành phần khác của thuốc; viêm gan tự miễn; xơ gan mất bù; điều trị khởi đầu cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-HCV có xơ gan & Child-Pugh ? 6; trẻ < 3t.; phối hợp Pegasys/ribavirin cho phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chán ăn, giảm cân, mất ngủ, trầm cảm, dễ bị kích thích, mất tập trung, lo lắng, đau đầu, choáng váng, khó thở, ho, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rụng tóc, ngứa, viêm da, khô da, đau cơ, đau khớp, mệt mỏi, sốt, run, phản ứng tại chỗ tiêm, đau, suy nhược.
Chú ý đề phòng:
Tiêm SC (bụng/đùi) 180 mcg/tuần/lần. Viêm gan B mạn tính (HBsAg dương/âm tính): trong 48 tuần. Viêm gan C mạn tính (đơn trị/phối hợp ribavirin): trong 24-48 tuầnb tùy kiểu gen của virus và đáp ứng điều trị. Viêm gan C mạn tính đã điều trị thất bại trước đó (phối hợp ribavirin): trong 72 tuần ở bệnh nhân kiểu gen 1 hoặc 4 & 48 tuần với kiểu gen 2 hoặc 3. Đồng nhiễm HIV-HCV (đơn trị hoặc phối hợp 800 mg ribavirin): trong 48 tuần. Người lớn tuổi: không cần chỉnh liều. Suy thận giai đoạn cuối: khởi đầu 135 mcg/tuần/lần.
Liều lượng:
Tiêm SC (bụng/đùi) 180 mcg/tuần/lần. Viêm gan B mạn tính (HBsAg dương/âm tính): trong 48 tuần. Viêm gan C mạn tính (đơn trị/phối hợp ribavirin): trong 24-48 tuầnb tùy kiểu gen của virus và đáp ứng điều trị. Viêm gan C mạn tính đã điều trị thất bại trước đó (phối hợp ribavirin): trong 72 tuần ở bệnh nhân kiểu gen 1 hoặc 4 & 48 tuần với kiểu gen 2 hoặc 3. Đồng nhiễm HIV-HCV (đơn trị hoặc phối hợp 800 mg ribavirin): trong 48 tuần. Người lớn tuổi: không cần chỉnh liều. Suy thận giai đoạn cuối: khởi đầu 135 mcg/tuần/lần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng