Chỉ định:
Loét dạ dày hoạt động lành tính, loét tá tràng hoạt động. Bệnh trào ngược dạ dày
- thực quản. Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa (thí dụ: Hội chứng Zollinger
- Ellison, đa u tuyến nội tiết).
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với hoạt chất, mang thai, thời kỳ cho con bú. Chống chỉ định với trẻ em vì thiếu các kinh nghiệm cho lứa tuổi này.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Hiếm gặp thân nhiệt cao, nhức đầu, mệt mỏi, tiêu chảy hoặc táo bón, dị ứng, loạn nhịp tim, vàng da ứ mật, tăng transaminase huyết tương, biếng ăn, nôn, buồn nôn, khô miệng. Rất hiếm khi mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, đau cơ, đau khớp, rối loạn tâm thần nhất thời, co thắt phế quản, rụng tóc, trứng cá, ngứa, da khô, ù tai, thay đổi vị giác. Có thể kích ứng thoáng qua tại chỗ tiêm.
Chú ý đề phòng:
Trước khi khởi đầu dùng famotidine, phải loại trừ u ác tính. Ở người bệnh tổn thương gan, nên giảm liều.
Liều lượng:
Loét dạ dày và tá tràng: 40 mg một lần/ngày lúc đi ngủ, hoặc 20 mg mỗi lần, uống 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối). Thời gian điều trị là 4-8 tuần. Dự phòng tái phát: Uống 20 mg một lần/ngày, lúc đi ngủ tối. Trào ngược dạ dày
- thực quản: Mỗi lần uống 20 mg, 2 lần/ngày (vào buổi sáng và buổi tối) trong 6 tuần, nếu có thêm viêm thực quản uống 20-40 mg mỗi lần, dùng 2 lần/ngày và kéo dài trong 12 tuần. Hội chứng Zollinger
- Ellison: Liều lượng tùy theo từng cá thể, thông thường liều khởi đầu là cứ mỗi 6 giờ thì uống một lần 20 mg. Dùng liên tục theo đòi hỏi lâm sàng. Trong gây mê để dự phòng chứng hít acid: Uống 40 mg vào buổi tối trước ngày phẫu thuật hay vào buổi sáng của ngày phẫu thuật.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng