Chỉ định:
Kích thích phát triển nang noãn ở phụ nữ bị thiếu hormone LH và FSH trầm trọng
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. U vùng dưới đồi và tuyến yên. Phì đại buồng trứng hoặc nang không phải do buồng trứng đa nang. Xuất huyết phụ khoa không rõ nguyên nhân. Ung thư buồng trứng, tử cung hoặc ung thư vú. Không dùng Pergoveris khi không thể đạt đáp ứng hiệu quả (suy buồng trứng tiên phát, dị dạng cơ quan sinh dục hoặc u xơ tử cung không thích hợp cho việc có thai).
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Nhức đầu, ngủ gà. Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co cứng cơ bụng, đầy hơi. Đau, đỏ, bầm, sưng &/hoặc kích thích tại chỗ tiêm. Nang buồng trứng, đau ngực, đau vùng chậu, h/c quá kích buồng trứng.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân hoặc gia đình đang/tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin, thuyên tắc-huyết khối. Bệnh nhân đái tháo đường, buồng trứng đa nang, tiền sử bệnh vòi trứng, có thai/cho con bú (không nên sử dụng). Đánh giá suy giáp, suy vỏ thượng thận, tăng prolactin máu, u tuyến yên hoặc vùng dưới đồi trước khi bắt đầu điều trị. Nên dùng liều thấp nhất có thể đạt mục tiêu điều trị. Theo dõi đáp ứng buồng trứng ít nhất 2 tuần sau khi tiêm hCG.
Liều lượng:
Tiêm SC. Khởi đầu 1 lọ/ngày. Nếu cần tăng liều FSH, việc chỉnh liều nên cách nhau sau 7-14 ngày và có thể 37.5-75 IU follitropin alfa cho phép. Có thể kéo dài thời gian kích thích đến 5 tuần ở bất kỳ chu kỳ điều trị nào. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu: tiêm 1 liều duy nhất 5000-10000 IU hCG 24-48 giờ sau mũi tiêm Pergoveris cuối cùng. Khuyên bệnh nhân giao hợp vào ngày tiêm hCG và ngày hôm sau. Cách khác, có thể bơm tinh trùng vào buồng tử cung. Có thể cần hỗ trợ giai đoạn hoàng thể vì thiếu chất có hoạt tính hướng hoàng thể sau rụng trứng có thể dẫn đến suy hoàng thể sớm. Nếu đáp ứng quá mức: ngừng điều trị và không tiêm hCG. Điều trị lại ở chu kỳ tiếp theo với liều FSH thấp hơn liều của chu kỳ trước đó.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: FOLLITROPIN ALFA
Tên khác:
Thành phần:
Follitropin alfa
Tác dụng:
Follitropin alfa kích thích hoạt động bình thường của tuyến sinh dục và tiết hormon sinh dục ở cả nam và nữ. Follitropin alfa có hoạt tính LH và hoặc FSH được dùng để điều trị các bệnh vô sinh. Follitropin alfa là 1 hỏmon tái tổ hợp FSH ở người.
Chỉ định:
Kích thích sự phát triển noãn & rụng trứng ở phụ nữ bị suy giảm chức năng tuyến yên-dưới đồi. Kích thích phát triển đa noãn ở phụ nữ đang được điều trị kích thích rụng trứng để sử dụng các kỹ thuật trợ giúp sinh sản.
Quá liều:
Quá liều thuốc có thể dẫn đến giữ nước trong cơ thể hoặc dậy thì sớm ở trẻ em nam.
Quá liều có thể có tràn máu màng bụng do vỡ nang noãn, cần phải phẫu thuật, cắt bỏ một phần buồng trứng thường đủ để điều trị biến chứng này.
Cần phải ngừng thuốc ngay. Không có thuốc đặc trị đặc hiệu.
Chống chỉ định:
Có thai, cho con bú, phì đại buồng trứng hoặc nang không phải là đa nang buồng trứng, chảy máu phụ khoa không rõ nguyên nhân, ung thư buồng trứng, tử cung hoặc vú, u vùng dưới đồi-tuyến yên. Thiểu năng buồng trứng tiên phát, dị tật cơ quan sinh dục & u xơ tử cung không thể mang thai.
Tác dụng phụ:
Sốt, đau khớp, đau hạ vị, buồn nôn, nôn, tăng cân.
Thận trọng:
Thiểu năng tuyến giáp, thiểu năng thượng thận, tăng tiết prolactin máu, u tuyến yên & vùng dưới đồi: cần đánh giá trước khi điều trị.
Tương tác thuốc:
Các thuốc kích thích rụng trứng khác. Chất đồng vận GnRH gây điều hòa giảm, chất gây giảm cảm thụ tuyến yên.
Dược lực:
Follitropin alfa là một trong những loại gonadotropin, là hormon điều hoà tuyến sinh dục do thuỳ trước tuyến yên tiết ra.
Dược động học:
- Hấp thu: Do Follitropin alfa có bản chất là polypeptid, nên thuốc bị phá huỷ ở đường tiêu hoá, do đó phải dùng dưới dạng tiêm. Follitropin alfa hấp thu chậm, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70-80%.
- Phân bố: thuốc phân bố chủ yếu vào tinh hoàn ở nam và vào buồng trứng ở nữ, thuốc cũng phân bố một lượng nhỏ vào các ống thận gần của vỏ thận.
- Chuyển hoá: Sự chuyển hoá của Follitropin alfa chưa được xác định đầy đủ.
- Thải trừ: thuốc đào thải chậm ra ngoài cơ thể, thời gian bán thải nằm trong khoảng 12-70 giờ. Khoảng 1/8 liều Follitropin alfa đào thải vào nước tiểu.
Cách dùng:
Phụ nữ bị suy giảm chức năng tuyến yên-dưới đồi 75-150 IU FSH/ngày, sau đó tăng 37,5 IU (đến 75 IU) từng đợt 7 hoặc 14 ngày, nếu cần. Phụ nữ đang được điều trị kích thích rụng nhiều trứng trong kỹ thuật trợ giúp sinh sản 150-225 IU/ngày, bắt đầu từ ngày thứ 2 hoặc 3 của chu kỳ. Ðiều trị được tiếp tục đến khi nang phát triển đủ kèm chỉnh liều theo đáp ứng, thường không quá 450 IU/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 40 độ C.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng