Chỉ định:
Nấm Candida ở miệng
- họng Nấm Candida âm hộ
- âm đạo. Lang ben Bệnh nấm da nhạy cảm với itraxonazol (như bệnh do Trichophyton spp, Microsporum spp, Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay Bệnh nấm móng tay, chân (tineaunguinum) Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi. Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não. Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B. Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát. Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu, dị ứng.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng với bệnh nhân Suy gan, phụ nữ có thai & cho con bú.
Liều lượng:
Uống nguyên viên ngay sau bữa ăn:
- Candida niệu dục: 200 mg/ngày, chia 1
- 2 lần, trong 3 ngày.
- Candida miệng: 100 mg x 1 lần/ngày, trong 15 ngày.
- Viêm giác mạc do nấm: 200 mg x 1 lần/ngày, trong 3 tuần.
- Lang ben: 200 mg x 1 lần/ngày , trong 7 ngày.
- Nhiễm nấm da: 200 mg x 1 lần/ngày, trong 7 ngày hoặc 100 mg x 1 lần/ngày, trong 15 ngày.
- Nấm móng: 400 mg x 2 lần/ngày, trong 1 tuần lễ, đợt điều trị được lập lại sau 3 tuần. Nên tuân thủ hoàn tất là 3 đợt điều trị. Nhiễm nấm hệ thống: liều phụ thuộc tác nhân gây bệnh.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng