Chỉ định:
Ðiều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới. Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa. Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí. Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày
- tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác).
Chống chỉ định:
Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Buồn nôn, đau bụng.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân suy gan, nhiễm nấm Candida, đang dùng corticoid. 6 tháng cuối thai kỳ: hạn chế dùng.
Liều lượng:
Truyền IV trong 30-60 phút. NK kị khí người lớn: khởi đầu 15 mg/kg, duy trì 7,5 mg/kg/6-8 giờ, không quá 4g/24 giờ; trẻ em 35-50 mg/kg ngày chia 3 lần. Phòng ngừa trong phẫu thuật 15 mg/kg trước mổ 1 giờ, sau đó 6-12 giờ dùng liều 7,5 mg/kg. Nhiễm amib hệ thống người lớn: 500-750 mg/8 giờ x 10 ngày; trẻ em: 35-50 mg/kg/24 giờ chia 3 lần x 10 ngày. Suy gan: giảm liều.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng