Chỉ định:
Fluorouracil có hiệu quả làm thuyên giảm các bệnh carcinom đại tràng, trực tràng, vú và dạ dày. Thuốc có hiệu quả kém hơn trong điều trị carcinom buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, gan và tụy. Dùng ngoài da: Ðiều trị tổn thương da nông ác tính và tiền ác tính; dày sừng tuổi già; dày sừng quang hóa; u sừng gai; bệnh Bowen; carcinom nông tế bào đáy. Carcinom tế bào đáy và tế bào vảy xuyên sâu thường không đáp ứng với liệu pháp fluorouracil. Thuốc chỉ được dùng tạm thời khi không có phương pháp điều trị nào khác.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Viêm miệng, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, hiếm khi xuất huyết tiêu hóa. Tăng sắc tố, rụng tóc, viêm da, phát ban, mề đay, nhạy cảm ánh sáng. Giảm bạch cầu, tiểu cầu, hiếm khi thiếu máu. Mất điều hoà tiểu não.
Chú ý đề phòng:
Bệnh tim. Giảm liều: đại phẫu thuật trong vòng 30 ngày trước đó, suy gan nặng, giảm bạch cầu còn 2000-3000/mm3, tiểu cẩu < 100000/mm3. Ngưng thuốc: viêm miệng, tiêu chảy, bạch cầu < 2000/mm3, tiểu cầu < 80000/mm3.
Liều lượng:
Không tiêm IM. Truyền IV, sau khi pha loãng. Đơn hoá trị 400-600mg/m2/ngày, 3-6 ngày/tháng, truyền IV 1 giờ. Dùng phối hợp thuốc độc tế bào khác 300-600 mg/m2/ngày, 2-5 ngày/chu kỳ, các chu kỳ cách nhau 3-4 tuần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng