Chỉ định:
Triệu chứng đường tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu sớm) và/hoặc tiểu nhiều lần và tiểu gấp ở bệnh nhân bị h/c bàng quang hoạt động
Chống chỉ định:
Bí tiểu, tình trang dạ dày-ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc), nhược cơ nặng, glaucoma góc hẹp, hoặc có nguy cơ với những tình trạng này. Quá mẫn với thành phần thuốc. Đang thẩm phân máu, suy gan trung bình-nặng, suy thận nặng, đang điều trị bằng chất ức chế CYP3A4 mạnh như Ketoconazole
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Người lớn, cao tuổi : 1 lần/ngày. Trẻ em, thiếu niên : độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Suy thận nhẹ-trung bình, suy gan nhẹ không cần chỉnh liều, suy thận nặng, suy gan trung bình không quá 5mg, 1 lần/ngày. Tối đa 5mg (khi điều trị đồng thời ketoconazole hoặc ritonavir, nelfivarir, itraconazole)
Chú ý đề phòng:
Người lớn, cao tuổi : 1 lần/ngày. Trẻ em, thiếu niên : độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Suy thận nhẹ-trung bình, suy gan nhẹ không cần chỉnh liều, suy thận nặng, suy gan trung bình không quá 5mg, 1 lần/ngày. Tối đa 5mg (khi điều trị đồng thời ketoconazole hoặc ritonavir, nelfivarir, itraconazole)
Liều lượng:
Người lớn, cao tuổi : 1 lần/ngày. Trẻ em, thiếu niên : độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Suy thận nhẹ-trung bình, suy gan nhẹ không cần chỉnh liều, suy thận nặng, suy gan trung bình không quá 5mg, 1 lần/ngày. Tối đa 5mg (khi điều trị đồng thời ketoconazole hoặc ritonavir, nelfivarir, itraconazole)
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: SOLIFENACIN
Tên khác:
Solifenacine
Thành phần:
Solifenacin succinate
Tác dụng:
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són) và (hoặc) tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng họat động.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng solifenacin ở bệnh nhân bị bí tiểu, tình trạng dạ dày-ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc), bệnh nhược cơ nặng hoặc glaucoma góc hẹp và những bệnh nhân có nguy cơ đối với những tình trạng này.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với họat chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
- Bệnh nhân đang thẩm phân máu.
- Bệnh nhân bị suy gan nặng
- Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan trung bình và những người đang điều trị bằng một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazol.
Tác dụng phụ:
Khô miệng, táo bón, buồn ngủ, đau bụng, mờ mắt, khô mắt, nhức đầu hoặc mệt mỏi/suy nhược
Thận trọng:
Khi bị các vấn đề về bàng quang khác (như tắc nghẽn bàng quang), tắc nghẽn dạ dày/ruột, bệnh gan, bệnh ruột (như viêm loét đại tràng), chuyển động chậm của dạ dày – ruột, táo bón, bệnh thận, tuyến tiền liệt phì đại, một bệnh cơ/thần kinh nào đó (nhược cơ).
Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là buồn ngủ, lú lẫn, táo bón hoặc tiểu tiện. Buồn ngủ và lú lẫn có thể làm tăng nguy cơ té ngã.
Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Solifenacin có thể tương tác với các thuốc như pramlintide, viên nén/viên nang kali.
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ solifenacin khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách solifenacin hoạt động. Các thuốc này bao gồm một số thuốc kháng nấm azole (chẳng hạn như itraconazole, ketoconazole) và một số thuốc khác.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
*Người lớn
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng