Franmaton

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Vitamin A Vitamin B1 Vitamin B6 Vitamin C Vitamin D3 Vitamin B2 Vitamin PP Vitamin B5 Calci Magnesi Đồng Kali Sắt Kẽm Mangan
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Dùng cho những tình trạng kiệt sức( ví dụ do stress)mệt mỏi, sức khỏe yếu kém& giảm khả năng tập trung.Dùng trong trường hợp dinh dưỡng mất cân đối hoặc ăn uống kém, thời gian dưỡng bệnh, cũng như làm tăng sức đề kháng chung. Dự phòng và điều trị các triệu chứng liên quan đến tuổi tác, thiếu vitamin và chất khoáng ở người lớn tuổi

Chống chỉ định:
Rối loạn chuyển hóa Ca như tăng Ca huyết hoặc tăng Ca niệu. Quá liều vit. A hay D. Suy thận. Đang điều trị với retinoid (ví dụ điều trị mụn). Đang dùng các thuốc khác chứa vit.A hay D. Quá mẫn với 1 hoặc nhiều thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Thỉnh thoảng có thể gặp cảm giác đầy bụng, đau dạ dày, nôn

Chú ý đề phòng:
Phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nên chú ý không được dùng quá mức vit.A. Tránh dùng Pharmaton khi dùng một lượng lớn thức ăn có vit.A như gan.

Liều lượng:
Người lớn: 2 viên/ngày, vào bữa ăn sáng & ăn trưa trong 2-3 tuần đầu. Sau đó: 1 viên/ngày vào bữa ăn sáng. Trẻ em < 12 t.: không nên dùng.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN A

Tên khác:
Retinol

Thành phần:
Vitamin A

Tác dụng:
Trên mắt: vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.

- Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.

Trên da và niêm mạc: Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bàobiểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.

Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.

Trên xương: vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.

Trên hệ miễn dịch: vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.

Trong thời gian gần đây, có nhiều nghiên cứu chứng minh vitamin A và tiền chất caroten có tác dụng chống oxy hóa và tăng sức đề kháng của cơ thể. Khi thiếu vitamin A cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và dễ nhạy cảm với các tác nhân gay ung thư.

Khi thiếu vitamin A còn dễ tổn thương đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục và thiếu máu nhược sắc.



Chỉ định:
Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.

Quá liều:
Cấp tính với liều vượt quá 150.000UI ở trẻ em, 100.000UI ở người lớn. Biểu hiện: rối loạn têu hóa, (chán ăn, nôn, ỉa chảy), nhức đầu, tăng áp lực nội sọ, phù nhú thị giác, rối loạn tâm thần (lú lẫn, mê sảng) dễ kích động, co giật, tróc vẩy da. Hàm lượng Retinol huyết tương 150mcg/100ml. Mãn tính, nếu dùng:

Trẻ mới đẻ: 10000 UI/24 giờ, từ 1–3 tháng.

Trẻ em: 10000–30000UI/24 giờ, từ 2–6 tháng.

Người lớn: 50000–100000 UI/24 giờ, từ 2–6 tháng. Biểu hiện: mỏng, mảnh, khô giòn da–lông, móng, niêm mạc môi, lợi nứt nẻ-tăng áp lực nội sọ, nhức đầu, phù nhú thị giác, song thị, rung giật nhãn cầu, sợ ánh sáng, dễ kích động, rối loạn giấc ngủ, đau xương khớp, đau cơ, chán ăn, buồn nôn, gan lách to, xơ gan. Trẻ em dày lớp vỏ xương ở xương dài, hàn sớm đầu xương (phồng dưới da, nhạy cảm đau đầu chi).

Cần sử dụng theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định:
Dùng đồng thời với dầu parafin.

Người bệnh thừa vitamin A.



Nhạy cảm với vitamin A hoặc thành phần khác trong chế phẩm.

Tác dụng phụ:
Thường do quá liều, ngừng dùng thuốc. Phải tôn trọng liệu trình và khoảng cách giữa các đợt dùng thuốc (không được dùng quá 100.000UI/lần).

Thận trọng:
Khi dùng liều cao kéo dài, cần điều trị từng đợt, dùng 6 tuần, nghỉ 2 tuần. Thận trọng ở phụ nữ có thai.

- Không được dùng với các thuốc khác có chứa vitamin A.

- Viên: tránh dùng cho người mẫn cảm với tartiazin và/hoặc acid acetylsalicylic.

- Khi có thai không được dùng quá 6000UI/ngày. Dùng liều cao vitamin A gây dị dạng bào thai. Không dùng liều cao với người đang nuôi con bú, không vượt quá 6000UI/ngày (kể cả trong khẩu phần ăn).

Tương tác thuốc:
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.



Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai. Ðiều này giải thích vì sao đôi khi khả năng thụ thai bị giảm trong thời gian ngay sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai steroid.



Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.

Dược lực:
Vitamin A là vitamin tan trong dầu.

Dược động học:
- Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.

- Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.

- Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật.

Cách dùng:
- Nhu cầu hằng ngày của trẻ em là 400 microgam (1330 đvqt), và của người lớn là 600 microgam (2000 đvqt) (theo Viện Dinh dưỡng Việt Nam).

Mô tả:


Bảo quản:
Vitamin A không bền vững, cần bảo vệ tránh ánh sáng và không khí. Các chế phẩm vitamin A cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất là 15 – 300C; nút kín, tránh không khí và ánh sáng, không để đông lạnh.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Franmaton FranmatonProduct description: Franmaton : Dùng cho những tình trạng kiệt sức( ví dụ do stress)mệt mỏi, sức khỏe yếu kém& giảm khả năng tập trung.Dùng trong trường hợp dinh dưỡng mất cân đối hoặc ăn uống kém, thời gian dưỡng bệnh, cũng như làm tăng sức đề kháng chung. Dự phòng và điều trị các triệu chứng liên quan đến tuổi tác, thiếu vitamin và chất khoáng ở người lớn tuổiGT GT89166


Franmaton


Dung cho nhung tinh trang kiet suc( vi du do stress)met moi, suc khoe yeu kem& giam kha nang tap trung.Dung trong truong hop dinh duong mat can doi hoac an uong kem, thoi gian duong benh, cung nhu lam tang suc de khang chung. Du phong va dieu tri cac trieu chung lien quan den tuoi tac, thieu vitamin va chat khoang o nguoi lon tuoi
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212