Chỉ định:
Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C. Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia. Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen. Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương, phòng ung thư chưa được chứng minh.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose
- 6
- phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tăng oxalat
- niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn. Thường gặp, ADR > 1/100 Thận: Tăng oxalat niệu. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Máu: Thiếu máu tan máu. Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim. Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi. Dạ dày
- ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy. Thần kinh
- cơ và xương: Ðau cạnh sườn.
Chú ý đề phòng:
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh. Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid
- hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu. Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C (sử dụng không hợp lý và không an toàn) có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây ngừng tim. Người bệnh thiếu hụt glucose
- 6
- phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Thời kỳ mang thai
Liều lượng:
Bệnh thiếu vitamin C (scorbut): Dự phòng: 25
- 75 mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em). Ðiều trị: Người lớn: Liều 250
- 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Trẻ em: 100
- 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần. Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat
- hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100
- 200 mg/ngày. Methemoglobin
- huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300
- 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng