Bổ trung ích khí F

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) : 0,83g Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) : 0,42g Nhân sâm (Radix Ginseng) : 0,25g Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) : 0,25g Đương quy (Radix Angelicae sinensis) : 0,25g Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) : 0,25g Thăng ma (Rhizoma Cimicifugae) : 0,25g Sài hồ (Radix Bupleuri) : 0,25g Đại táo (Fructus Ziziphi jujubae) : 0,17g Gừng tươi (Rhizoma Zingiberis recens) : 0,083g Tá dược vừa đủ 01 viên nang.
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
tỳ vị suy nhược, trung khí hạ hãm, thân thể mệt mỏi, yếu sức, kém ăn, bụng trướng tiêu chảy lâu ngày, sa trực tràng, sa dạ con.

Chống chỉ định:
người khí nghịch lên, nhiệt lỵ mới phát, ra mồ hôi trộm, suyễn cấp, đau đầu mất ngủ do huyết áp cao, nôn ra máu, thổ ra máu. Không dùng cho phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần.

Chú ý đề phòng:
uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần.

Liều lượng:
uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: HOÀNG KỲ

Tên khác:
Miên Hoàng kỳ, Tiễn kỳ, Khẩu kỳ, Bắc kỳ

Thành phần:
Radix Astragali

Tác dụng:
Bổ khí cố biểu, lợi tiểu, trừ mủ, sinh cơ.

Chỉ định:
+ Khí hư mệt mỏi, kém ăn; trung khí hạ hãm, tiêu chảy lâu ngày, sa tạng phủ, tiện huyết, rong huyết; ra mồ hôi; nhọt độc khó vỡ; nội nhiệt tiêu khát; viêm thận mạn.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Đối với trường hợp rối loạn tiêu hóa nếu bụng trên đầy thuộc thực chứng, dương chứng, không nên dùng.

Tác dụng phụ:
Tiêu chảy, bụng đau, chóng mặt thiếu khí, hồi hộp. Những triệu chứng này thường hết khi ngưng uống thuốc (Chinese Herbal Medicine).

Thận trọng:


Tương tác thuốc:


Dược lực:


Dược động học:


Cách dùng:
 6 - 12g một ngày, có thể tới 40 - 80g, dạng thuốc sắc hoặc thuốc cao. 

Mô tả:
Hoàng kỳ là cây thảo sống lâu năm, phân nhánh nhiều, cao khoảng 50-70cm. Rễ hình trụ, đường kính 1-2cm, dài và đâm sâu, dai, khó bẻ, vỏ ngoài màu nâu đỏ hay vàng nâu. Lá kép lông chim lẻ, mọc so le gồm 15-25 lá chét hình trứng dài, có lông trắng mịn ở mặt dưới. Cụm hoa chùm ở nách lá, dài hơn lá, mang 5-20 hoa màu vàng tươi. Quả đậu dẹt, đầu thuôn dài thành mũi nhọn, mặt ngoài có lông ngắn; hạt hình thận màu đen. Mùa hoa tháng 6-7, mùa quả tháng 7-9.



Mô tả Dược liệu:



Vị thuốc Hoàng kỳ là phần rễ hình trụ, đôi khi phân nhánh, trên to, phần dưới nhỏ dần, dài 30-90 cm, đường kính 1 – 3,5 cm. Mặt ngoài màu vàng hơi nâu nhạt hoặc màu nâu nhạt, với nếp nhăn dọc và rãnh dọc không đều. Chất cứng, dai, không dễ bẻ gãy, mặt gãy nhiều sợi và nhiều tinh bột; phần vỏ màu trắng hơi vàng, gỗ màu vàng nhạt với những vết nứt và tia hình nan quạt. Phần giữa của rễ già, đôi khi có dạng gỗ mục nát, màu nâu hơi đen hoặc rỗng. Mùi nhẹ, vị hơi ngọt và hơi tanh như mùi đậu khi nhai.



Bộ phận dùng: Vị thuốc là rễ đã phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ (Astragalus membranaceus Bge.)



Phân bố: Vị thuốc phải nhập từ Trung Quốc.



Thu hái: Thu hái rễ của những cây 5-6 tuổi (ít nhất phải sau 3 năm trồng mới cho củ) vào mùa thu, mang về rửa sạch, cắt bỏ đầu rễ và rễ con, phơi hay sấy khô.



Bào chế:



Loại bỏ tạp chất, phân loại to, nhỏ, rửa sạch, ủ mềm, thái phiến dày, phơi khô. Mật chích Hoàng kỳ (chế mật): Hoàng kỳ đã thái phiến, lấy mật ong, hoà với ít nước sôi, trộn đều, ủ cho ngấm, sao nhỏ lửa cho vàng, khi sờ không dính tay thì lấy ra để nguội. Cứ 10 kg Hoàng kỳ dùng 2,5 - 3,0 kg mật ong.



Vị thuốc Hoàng kỳ



Tính vị: Vị ngọt, tính ấm.



Quy kinh: Phế, tỳ.



Thành phần hoá học: Rễ Hoàng kỳ chứa saccharose, glucose, tinh bột, chất nhầy, gôm; còn có cholin, betain, nhiều loại acid amin, calycosin, astragaloside I-V, III.

Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Bổ trung ích khí F Bổ trung ích khí FProduct description: Bổ trung ích khí F : tỳ vị suy nhược, trung khí hạ hãm, thân thể mệt mỏi, yếu sức, kém ăn, bụng trướng tiêu chảy lâu ngày, sa trực tràng, sa dạ con.GT GT88862


Bo trung ich khi F


ty vi suy nhuoc, trung khi ha ham, than the met moi, yeu suc, kem an, bung truong tieu chay lau ngay, sa truc trang, sa da con.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212