Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng thiếu máu do thiếu sắt. Dự phòng thiếu sắt ở phụ nữ mang thai, trẻ còn bú, sinh thiếu tháng, trẻ sinh đôi hoặc có mẹ thiếu chất sắt do cung cấp không đủ lượng cần thiết.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Cơ thể thừa sắt đặc biệt trong chứng thiếu máu đẳng sắt hoặc ưu sắt như thiếu máu Địa Trung Hải, thiếu máu dai dẳng hay thiếu máu do suy tủy.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Không nên dùng thuốc lâu dài với liều cao hơn liều được khuyến cáo.
- Người bệnh có nghi ngờ viêm loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Bệnh nhân giảm sự bài tiết mật, đặc biệt là bệnh gan ứ mật.
- Uống nước trà nhiều sẽ ức chế hấp thu sắt.
Chú ý đề phòng:
- Không nên dùng thuốc lâu dài với liều cao hơn liều được khuyến cáo.
- Người bệnh có nghi ngờ viêm loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
- Bệnh nhân giảm sự bài tiết mật, đặc biệt là bệnh gan ứ mật.
- Uống nước trà nhiều sẽ ức chế hấp thu sắt.
Liều lượng:
- Điều trị: Người lớn: 100
- 200 mg sắt/ngày hoặc 2
- 4 ống/ ngày Trẻ em, trẻ còn bú: 5
- 10 mg sắt/kg/ngày.
- Dự phòng: Phụ nữ mang thai: 50 mg sắt/ngày hoặc 1 ống/ ngày trong 2 quý sau của thai kỳ.
- Thời gian điều trị phải đủ để điều chỉnh sự thiếu máu và hồi phục lại nguồn dự trữ chất sắt. Thiếu máu do thiếu sắt: 3-6 tháng, có thể lâu hơn nếu nguyên nhân gây thiếu máu không được kiểm soát.
- Pha loãng ống thuốc trong nước hoặc các loại nước không chứa cồn. (trẻ em có thể pha với nước đường). Uống trước các bữa ăn, chia làm nhiều lần trong ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng