Chỉ định:
- Biferon chuyên dùng điều trị thiếu máu do thiếu sắt, Vitamin B12 và Acid folic.
- Phòng và điều trị các trường hợp thiếu máu như: sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.
- Bổ sung acid folic cho phụ nữ mang thai để phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U ác tính.
- Cơ thể thừa sắt.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Phân có màu đen là biểu hiện bình thường khi bổ sung sắt.
- Đôi khi có thể gặp triệu chứng đau bụng, nôn, buồn nôn, táo bón, rối loạn tiêu hóa…
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Chú ý đề phòng:
Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ viêm loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
Liều lượng:
- Người lớn: 2-4 viên/ngày
- Trẻ em: 1-2 viên/ngày
- Phụ nữ có thai: 1 viên/ngày từ khi phát hiện có thai.
- Để sắt được hấp thu tốt nhất nên uống giữa 2 bữa ăn, có thể uống cùng với nước cam, trái cây vì Vitamin C làm tăng hấp thu sắt.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN B12
Tên khác:
Cyanocobalamin
Thành phần:
Cyanocobalamine
Tác dụng:
Các cobalamin đóng vai trò là các coenzym đồng vận chuyển, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá quan trọng của cơ thể, đặc biệt là 2 quá trình chuyển hoá acidfolic và tổng hợp ADN nên rất cần cho sự sinh sản của hồng cầu và qua trình chuyển hoá các chất ceton để đưa vào chu trình Kreb, cần cho chuyển hoá lipid và hoạt động bình thường của hệ thần kinh.
Khi thiếu vitamin B12, gây thiếu máu hồng cầu to và rối loạn thần kinh như viêm nhiều dây thần kinh, rối loạn cảm giác, vận động khu trú ở chân, tay, rối loạn trí nhớ và tâm thần.
Chỉ định:
Thiếu vitamin B12 đã được xác nhận do có rối loạn trong sự hấp thu: bệnh Biermer, dạ dày bị cắt toàn bộ, đoạn cuối hồi tràng bị cắt, bệnh Imerslund. Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to.
Quá liều:
Vitamine B12 không gây quá liều.
Chống chỉ định:
Có tiền sử dị ứng với cobalamine (vitamine B12 và các chất cùng họ).
U ác tính: do vitamine B12 có tác động trên sự nhân bội tế bào và tăng trưởng mô, do đó có thể làm cho bệnh tiến triển kịch phát.
Tác dụng phụ:
- Phản ứng phản vệ: ngứa, nổi mày đay, hồng ban, hoại tử da, phù có thể dẫn đến nặng: sốc phản vệ hoặc phù Quincke.
- Có thể gây mụn trứng cá.
- Có thể gây đau ở nơi tiêm bắp.
- Có thể làm cho nước tiểu có màu đỏ (do vitamine B12 được đào thải qua nước tiểu).
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Chống thiếu máu, vitamine B12 (B: máu và các cơ quan tạo máu).
Hydroxocobalamine: yếu tố tạo máu.
Dược động học:
- Hấp thu: Vitamin B12 được hấp thu ở đoạn cuối hồi tràng theo hai cơ chế, một cơ chế thụ động khi có số lượng nhiều, và một cơ chế chủ động cho phép hấp thu các liều sinh lý trong đó sự hiện diện của các yếu tố nội sinh(là một glycoprotein do tế bào niêm mạc dạ dày bài tiết ra)là cần thiết.
Ðỉnh hấp thu trong huyết thanh đạt được sau khi tiêm bắp một giờ.
- Phân bố: Vào máu, vitamin B12 tích luỹ nhiều ở gan(khoảng 90%), thần kinh trung ương, tim và nhau thai.
- Thải trừ: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường tiểu, phần lớn thải trừ trong vòng 8 giờ đầu.
Cách dùng:
Tiêm bắp.
Không được tiêm tĩnh mạch.
- Ðiều trị tấn công: 1mg (1 ống) mỗi ngày hoặc mỗi tuần 3 lần, tiêm bắp. Một đợt điều trị gồm 10mg (10 ống).
- Ðiều trị duy trì: 1mg (1 ống), tiêm bắp mỗi tháng một lần.
Mô tả:
Bảo quản:
Tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng