Bikidton

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Vitamin D3(Cholecalciferol)........................................600IU Vitamin E (anlpha
- Tocopherol acetat)......................15mg Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid)..................................3mg Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat)......................3,5mg Vitamin PP ( Nicotinamid)...........................................20mg Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid)................................6mg Vitamin B5 ( Dexpanthenol).......................................10mg Lysin hydroclorid......................................................350mg.
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Bikidton được dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh ( sau khi bệnh, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).
- Ngoài ra, Bikidton còn được dùng trong thời kỳ dưỡng bệnh cho mọi lứa tuổi.

Chống chỉ định:
Không nên dùng thuốc này trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa Calci, như tăng calci huyết hay tăng calci niệu.
- Rối loạn chức năng thận.
- Dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin D.
- Bị bệnh dư Vitamin D.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng hay ăn trưa. Có thể hòa thuốc với nước hay trộn với thức ăn.
- Trẻ em từ 1-5 tuổi: 7,5ml/ngày.
- Trẻ em ở độ tuổi đi học, thiếu niên và người lớn: 15ml/ngày.

Chú ý đề phòng:
Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng hay ăn trưa. Có thể hòa thuốc với nước hay trộn với thức ăn.
- Trẻ em từ 1-5 tuổi: 7,5ml/ngày.
- Trẻ em ở độ tuổi đi học, thiếu niên và người lớn: 15ml/ngày.

Liều lượng:
Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng hay ăn trưa. Có thể hòa thuốc với nước hay trộn với thức ăn.
- Trẻ em từ 1-5 tuổi: 7,5ml/ngày.
- Trẻ em ở độ tuổi đi học, thiếu niên và người lớn: 15ml/ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN E

Tên khác:
Tocopherol acetate

Thành phần:
D-alpha tocopheryl acetate

Tác dụng:
Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá ( ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hoá độc hại ), bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.

Vitamin E có tác dụng hiệp đồng với vitamin C, selen, Vitamin A và các caroten. Đặc biệt vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị oxy hoá, làm bền vững vitamin A.

Khi thiếu vitamin E có thể gặp các triệu chứng: rối loạn thần kinh, thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, giảm nhạy cảm về xúc giác, dễ tổn thương da, dễ vỡ hồng cầu, dễ tổn thương cơ và tim. Đặc biệt trên cơ quan sinh sản khi thiếu vitamin E thấy tổn thương cơ quan sinh dục, gây vô sinh. Ngày nay thường phối hợp vitamin E với các thuốc khác điều trị vô sinh ở nam và nữ, sẩy thai, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tim mạch...

Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào chứng minh các tổn thương trên chỉ là do thiếu vitamin E gây nên và cũng chưa chứng minh được hiệu quả điều trị của vitamin E trên các bệnh này.

Chỉ định:
Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin E. 


Quá liều:


Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:
Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.

Thận trọng:
Tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.

Tương tác thuốc:
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăngthời gian đông máu.

Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc( như kém hấp thu khi dùng cholestyramin ).

Dược lực:
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp,gồm nhiều dẫn xuất khác nhau của tocopherol (gồm alpha, beta, delta, gamma tocopherol) và tocotrienol (gồm alpha, beta, gamma, delta tocotrienol). 


Dược động học:
- Hấp thu: Vitamin E hấp thu được qua niêm mạc ruột. Giống như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của vitamin E cần phải có acid mật làm chất nhũ hoá.

- Phân bố: Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.

- Chuyển hoá: Vitamin E chuyển hoá 1 ít qua gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma - lacton của acid này.

- Thải trừ: Vitamin E thải trừ một ít qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng phải thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.

Cách dùng:
1 viên (400 UI) /ngày.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Bikidton BikidtonProduct description: Bikidton : - Bikidton được dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh ( sau khi bệnh, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật). - Ngoài ra, Bikidton còn được dùng trong thời kỳ dưỡng bệnh cho mọi lứa tuổi.GT GT88796


Bikidton


- Bikidton duoc dung cho tre em va thanh thieu nien trong giai doan tang truong, dang theo che do an kieng dac biet hay trong thoi ky duong benh ( sau khi benh, nhiem trung hoac phau thuat). - Ngoai ra, Bikidton con duoc dung trong thoi ky duong benh cho moi lua tuoi.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212