Chỉ định:
Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt hay để điều trị thiếu sắt, nhất là khi có nhu cầu kèm theo cho vitamin C hay các vitamin B.
Chống chỉ định:
Iberet chống chỉ định trên những người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân bị bệnh Thalassemia, thiếu máu do thiếu nguyên hồng cầu chứa ferritin, bệnh nhiễm sắt tố sắt mô (hemochromatosis) và nhiễm hemosiderin. * Bệnh nhân truyền máu lặp lại hay trị liệu sắt theo đường tiêm thì chống chỉ định với trị liệu sắt uống cùng lúc. * Bệnh túi thừa ở ruột hay bất kỳ thuyên tắc ruột chống chỉ định dùng chất nền Gradumet.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
* Trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón hoặc tiêu chảy, đau dạ dày. Tuy nhiên tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn thấp hơn nhờ vào dạng bào chế phóng thích có kiểm soát. Nếu tác dụng không mong muốn xảy ra, nên dùng thuốc sau bữa ăn. * Phản ứng dị ứng bao gồm nổi mẫn, ngứa và phản ứng phản vệ với vitamin sử dụng. * Đi tiểu nước tiểu vàng tươi do riboflavin, phân có màu đen do dùng sắt.
Chú ý đề phòng:
Không dùng quá liều quy định. Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Trường hợp quá liều, hãy gọi bác sĩ hay hỏi ý kiến bác sĩ ngay. * Thận trọng khi dùng vitamin C trên bệnh nhân bị suy thận mạn tính và đang dùng acetylsalicylic acid. * Điều trị đồng thời với vitamin B12 đường tiêm có thể cần thiết trên bệnh nhân bị thiếu vitamin B12. * Trị liệu sắt có thể làm tái phát bệnh loạn chuyển hóa porphyrin, tạo hồng cầu.
Liều lượng:
Iberet dùng đường uống và có thể uống khi dạ dày trống. * Liều thường dùng của người lớn, bao gồm phụ nữ có thai: một viên mỗi ngày hay theo sự hướng dẫn của bác sĩ. * Hiệu quả của trị liệu sắt nên được theo dõi qua các test chuẩn về huyết học * Uống nguyên viên, không nhai hay nghiền viên thuốc.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng