Chỉ định:
Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt như thiếu máu nhược sắc của phụ nữ có thai, trẻ đang bú mẹ, trẻ em, mất máu cấp hoặc mãn tính, do bữa ăn thiếu hụt, bệnh về chuyển hóa và thời kỳ dưỡng bệnh sau phẫu thuật.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô và bệnh máu nhiễm sắt. Thừa sắt.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phân đen và đau bụng.
Chú ý đề phòng:
Hemarexin được sử dụng bằng đường uống. Pha loãng thuốc trong nước (ở trẻ em có thể pha với đường). Uống trước khi ăn, chia làm nhiều lần trong ngày. Điều trị: Người lớn: 2-4 ống/ngày. Trẻ em, trẻ còn bú: 5
- 10 mg sắt/kg/ngày. Dự phòng: Phụ nữ mang thai: 1 ống/ngày.
Liều lượng:
Hemarexin được sử dụng bằng đường uống. Pha loãng thuốc trong nước (ở trẻ em có thể pha với đường). Uống trước khi ăn, chia làm nhiều lần trong ngày. Điều trị: Người lớn: 2-4 ống/ngày. Trẻ em, trẻ còn bú: 5
- 10 mg sắt/kg/ngày. Dự phòng: Phụ nữ mang thai: 1 ống/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng