Calcimilk

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Tricalci phosphat gel .... 3,6 g Vitamin D3 ...... 14 400 IU Tá dược vừa đủ ...360 ml (Na CMC, dầu parafin nặng, Na F, mùi cam bột, kali sorbat, natri benzoat, đường sunett, ethanol 96%, kali hydroxyd, nước tinh khiết).
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Phòng ngừa và điều trị các trường hợp do thiếu calci, phospho, vitamin D:
- Trẻ em chậm phát triển vận động, chậm mọc răng, ngủ hay giật mình, ra nhiều mồ hôi, hay nôn ói, biếng ăn, ... hoặc có những biểu hiện của chứng mềm xương, còi xương.
- Chứng loãng xương, nhuyễn xương ở người lớn. * Tăng cường calci, phospho và vitamin D cho cơ thể. Dùng trong các trường hợp: gãy xương, xương gãy chậm lành, rối loạn chuyển hoá phosphat, kém hấp thu calci, co cứng cơ, co giật do giảm calci máu. * Bổ sung trong thời kỳ: trẻ đang tăng trưởng, phụ nữ mang thai, cho con bú, người lớn tuổi.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Tăng Calci-huyết, tăng Calci-niệu, sỏi thận.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Có thể gây tình trạng tăng calci máu, tăng calci niệu khi dùng kéo dài. Hiếm khi: rối loạn tiêu hóa nhẹ. Khi dùng vitamin D liều cao dẫn đến những triệu chứng của tăng calci máu như: mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thận, tăng huyết áp, loạn nhịp tim,... Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Chú ý đề phòng:
Kết hợp với các thuốc khác có chứa Vitamin D. Trẻ em và trẻ sơ sinh không dùng quá 3 chai / 6 tháng.

Liều lượng:
Lắc chai trước khi dùng. * Nên uống vào buổi sáng và trưa.
- Người lớn: 1
- 2 muỗng cà phê x 2 lần/ngày
- Trẻ em: 1 muỗng cà phê x 2 lần/ngày
- Trẻ còn bú: ½ muỗng cà phê x 2 lần/ngày, pha với sữa hoặc nước. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: VITAMIN D3

Tên khác:
Cholecalciferol

Thành phần:
Vitamin D3

Tác dụng:
- Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.

- Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.

- Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú...

- khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.

Chỉ định:
Còi xương.

Chứng co giật, co giật do thiếu calci.

Bệnh nhuyễn xương.

Quá liều:
- Triệu chứng lâm sàng: biếng ăn, khát nước, tiểu nhiều, táo bón, cao huyết áp.

- Triệu chứng cận lâm sàng: tăng calci huyết, tăng calci niệu, rối loạn quan trọng các chức năng thận.

Chống chỉ định:
Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).

Tác dụng phụ:
Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.

Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương...

Thận trọng:
Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em, không dùng quá 10-15mg/năm.

Trong những chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.

LÚC CÓ THAI

Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:
- Không nên điều trị đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể đãn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.

- SỰ dụng dâud khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột.

- Dùng vitamin D3 cùng với thuốc lợi tiểu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết.

_ Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital và hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng đọ 25- hydroergocalciferol và 25- hydroxy- colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.

Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3.

- Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Dược lực:
Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.

Dược động học:
- Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.

- Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.

- Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.

- Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.

Cách dùng:
Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống.

Còi xương: phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu.

Tạng co giật, co giật do thiếu calci: điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Calcimilk CalcimilkProduct description: Calcimilk : Phòng ngừa và điều trị các trường hợp do thiếu calci, phospho, vitamin D: - Trẻ em chậm phát triển vận động, chậm mọc răng, ngủ hay giật mình, ra nhiều mồ hôi, hay nôn ói, biếng ăn, ... hoặc có những biểu hiện của chứng mềm xương, còi xương. - Chứng loãng xương, nhuyễn xương ở người lớn. * Tăng cường calci, phospho và vitamin D cho cơ thể. Dùng trong các trường hợp: gãy xương, xương gãy chậm lành, rối loạn chuyển hoá phosphat, kém hấp thu calci, co cứng cơ, co giật do giảm calci máu. * Bổ sung trong thời kỳ: trẻ đang tăng trưởng, phụ nữ mang thai, cho con bú, người lớn tuổi.GT GT88534


Calcimilk


Phong ngua va dieu tri cac truong hop do thieu calci, phospho, vitamin D: - Tre em cham phat trien van dong, cham moc rang, ngu hay giat minh, ra nhieu mo hoi, hay non oi, bieng an, ... hoac co nhung bieu hien cua chung mem xuong, coi xuong. - Chung loang xuong, nhuyen xuong o nguoi lon. * Tang cuong calci, phospho va vitamin D cho co the. Dung trong cac truong hop: gay xuong, xuong gay cham lanh, roi loan chuyen hoa phosphat, kem hap thu calci, co cung co, co giat do giam calci mau. * Bo sung trong thoi ky: tre dang tang truong, phu nu mang thai, cho con bu, nguoi lon tuoi.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212