Chỉ định:
Phòng suy thận cấp. Tiểu tiện ít sau phẫu thuật. Dùng để đào thải các chất độc qua thận bằng phương pháp bài niệu cưỡng bức. Để làm giảm áp lực trong sọ não trong trường hợp phù não. Trước khi mổ đục nhân mắt. Phù khó trị. Thăm dò chức năng thận bằng nghiệm pháp Osomofundin®.
Chống chỉ định:
Mất nước. Suy tim. Tiếp tục thiểu niệu-vô niệu sau khi làm nghiệm pháp Osmofundin®. Không dung nạp fructose, sorbitol (chỉ đối với Osmofundin® 20%). Thiếu hụt men fructose-1, 6-diphosphatase.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tính tương hợp của bất kỳ thuốc nào bổ sung vào dung dịch cần phải được kiểm tra trước khi sử dụng. Đảm bảo chắc chắn rằng bệnh nhân không bị mất nước.
Chú ý đề phòng:
Tính tương hợp của bất kỳ thuốc nào bổ sung vào dung dịch cần phải được kiểm tra trước khi sử dụng. Đảm bảo chắc chắn rằng bệnh nhân không bị mất nước.
Liều lượng:
Truyền tĩnh mạch. Trừ phi có hướng dẫn khác, Osmofundin® 20%: 250-500 mL/ngày (tương ứng với 50-100 g polyos (= mannitol + sorbitol). Tốc độ truyền: 30-60 giọt/phút (" 90-180 mL/h). Chỉ nên dùng quá tổng liều 100 g polyols trong 24 giờ nói trên nếu nước tiểu được bài tiết ra với tốc độ tối thiểu 100 mL/h. Nghiệm pháp Osomofundin®: truyền 100 mL dung dịch Osomofundin® 20% trong vòng 15 phút. Nếu lượng nước tiểu bài tiết ra, có thể đo được chính xác bằng niệu kế Ureofix®, chỉ dưới 30-40 mL/h, thì điều này có thể cho thấy rằng tổ chức thận đã bị hư. Trái lại, nếu lượng nước tiểu bài tiết lớn hơn 40 mL/h, thì liệu pháp thẩm thấu bằng Osomofundin® 20% có thể tiếp tục được, mà nhờ đó tốc độ bài niệu cuối cùng nên đạt được là 100 mL/h.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng