Chỉ định:
Dinh dưỡng trong những trường hợp : Tiền và hậu phẫu, bệnh lý tiêu hóa cấp và mãn, các bệnh lý gây yếu ớt, bỏng và chấn thương, và mất ý thức trong thời gian dài.
Chống chỉ định:
- Chứng huyết khối.
- Bệnh nhân với suy gan nặng và rối loạn đông máu.
- Bệnh nhân tăng lipid máu.
- Bệnh nhân tiểu đường có tăng ceton máu.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Mạch và huyết học : viêm tĩnh mạch, đau mạch, và khuyn hướng chảy máu ít khi xảy ra . Huyết khối tĩnh mạch hiếm khi xảy ra.
- Tăng nhạy cảm : nếu có triệu chứng tăng nhạy cảm xảy ra, ngưng truyền.
- Gan : truyền liên tục trong thời gian dài có thể gây suy chức năng gan . Giảm liều thích hợp ở những bệnh nhân này.
- Tim mạch : hạ huyết áp, tim nhanh, thở nhanh ít khi xảy ra. Khó thở và tím tái hiếm gặp.
- Tiêu hóa : nôn và ói mữa, tiêu chảy, và khát (ít xảy ra).
- Khác : sốt, ớn lạnh, bừng mặt, phù mặt, có mùi lạ (ít khi xảy ra).
Chú ý đề phòng:
Sau khi truyền INTRALIPOS 10%, những triệu chứng cấp như viêm tĩnh mạch, đau mạch, sốt, ói mữa, ớn lạnh, chứng đỏ bừng mặt, tim nhanh, thở nhanh, cảm giác nặng ngực có thể xảy ra. Lưu ý các điểm sau :
- INTRALIPOS 10% nên truyền chậm.
- Không cho các thuốc khác vào chai dịch truyền INTRALIPOS 10%. Sau khi truyền dung dịch keo (dextran, gelatin, và các chế phẩm khác). Lưu ý giữ chai dịch truyền ở nhiệt độ phòng trong suốt thời gian truyền. Khi dùng INTRALIPOS 10% liên tục : chức năng gan, lipid máu, huyết đồ, các chỉ số đông máu nên được theo dõi liên tục.
Liều lượng:
Thông thường , chai 500 ml (10% nhũ tương dầu đậu nành) INTRALIPOS 10% được truyền tĩnh mạch nhỏ giọt trong ít nhất 3 giờ. Liều điều chỉnh tùy theo cân nặng cơ thể và tình trạng của bệnh nhân, có thể đến 2 g mỡ/ kg/ ngày (20 ml của Intralipos 10%).
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng