Chỉ định:
Ngăn ngừa tình trạng thiếu hụt nitơ hoặc điều trị tình trạng cân bằng nitơ âm tính ở người lớn và trẻ em khi: dinh dưỡng theo đường tiêu hóa không thể dùng hay không nên dùng, hay khó có thể cung cấp đủ protein theo những đường này, Sự hấp thu protein ở đường tiêu hóa bị khiếm khuyết, nhu cầu protein tăng lên khi bị bỏng nặng
Chống chỉ định:
Hôn mê gan, suy thận nặng & tăng azot máu, rối loạn chức năng chuyển hóa nitơ, suy tim, phù phổi, thiểu niệu hay vô niệu.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Quá mẫn như phát ban, choáng hiếm khi xảy ra. Có thể có: buồn nôn, nôn, nặng ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, giảm HA, toan chuyển hóa, tăng đường huyết, lợi niệu, mất nước thẩm thấu, tăng men gan, mất cân bằng điện giải, tăng amonic máu.
Chú ý đề phòng:
Cần theo dõi cân bằng điện giải, tình trạng quá tải ở bệnh nhân bị suy thận, bệnh phổi hay bệnh tim nặng. TT khi kết hợp với dung dịch chứa ion acetic acid khi truyền dịch nhiều do toan chuyển hóa. TT trên phụ nữ có thai & trẻ em.
Liều lượng:
Tổng lượng amino acid tối đa ở người trưởng thành là 1-1,5 g/kg thể trọng. Truyền IV, tốc độ 30-40 giọt/phút sẽ cung cấp 10 g amino acid /60 phút. Liều thay đổi ở người già, trẻ em, bệnh nhân phỏng.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng