Chỉ định:
- Loãng xương.
- Giảm đau trong một số ca chọn lọc bệnh ung thư vú lan tỏa ở phụ nữ.
- Trị liệu đặc hiệu bên cạnh chế độ dinh dưỡng tốt trong các tình trạng bệnh lý đặc trưng bởi cân bằng nitrogène âm tính.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai.
- Ở nam : ung thư vú hay ung thư tuyến tiền liệt (chắc chắn hay nghi ngờ).
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Khi dùng liều cao hay điều trị lâu dài hay tiêm quá thường xuyên có thể gây ra :
- Hiện tượng nam tính hóa : phụ nữ nhạy cảm có thể bị khàn giọng, nổi mụn trứng cá, mọc râu hay tình dục gia tăng : bé trai trước tuổi dậy thì : dương vật tăng thể tích và thường cương cứng ; bé gái : lông mu mọc nhiều lên và âm vật to hơn. Khàn giọng là triệu chứng đầu tiên của sự thay đổi thanh quản làm trầm giọng và đôi khi khó phục hồi lại.
- Vô kinh.
- Ngăn cản sự sinh tinh trùng.
- Làm sụn tiếp hợp đầu xương cốt hóa sớm
- Giữ nước.
Chú ý đề phòng:
Khi xuất hiện dấu hiệu nam tính hóa : cần cân nhắc xem có nên ngưng điều trị không, tốt nhất sau khi thảo luận với bệnh nhân. Cần theo dõi đặc biệt trong các trường hợp sau :
- Suy tim tiềm ẩn hay rõ rệt, rối loạn chức năng thận, huyết áp cao, đau nửa đầu (hay tiền sử bệnh này) vì stérọde gây đồng hóa có thể gây giữ nước.
- Phát triển chiều cao chưa đầy đủ vì stérọde gây đồng hóa khi dùng liều cao có thể làm sụn tiếp hợp đầu xương cốt hóa sớm.
- Di căn xương của bệnh ung thư vú : ở bệnh nhân này chứng calci huyết cao có thể phát triển đồng thời hay sau khi điều trị bằng stérọde gây đồng hóa. Đây là phản ứng của bướu do điều trị bằng nội tiết tố và khi xảy ra cần điều trị chứng calci huyết cao trước, khi calci huyết trở về bình thường mới điều trị lại bằng nội tiết tố.
- Rối loạn chức năng gan. Không khuyến khích dùng stérọde gây đồng hóa để nâng cao thể lực cho vận động viên thể thao vì thuốc có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe của người sử dụng. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Chống chỉ định thuốc này cho người có thai vì thuốc có thể nam tính hóa bào thai. Hiện chưa có dữ liệu đầy đủ về dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú để đánh giá tác động nguy hại có thể do thuốc gây lên bé hoặc lên sự tiết sữa
Liều lượng:
- Loãng xương : 50 mg mỗi 3 tuần một lần.
- Giảm đau trong một số ca chọn lọc bệnh ung thư vú lan tỏa ở phụ nữ : 50 mg mỗi 2-3 tuần.
- Trị liệu đặc hiệu bên cạnh chế độ dinh dưỡng tốt trong các tình trạng bệnh lý đặc trưng bởi cân bằng nitrogène âm tính : 25-50 mg mỗi 3 tuần.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng