Chỉ định:
Các cơn đau cấp và mạn tính gồm:
- Đau sau phẩu thuật.
- Đau răng.
- Đau cơ xương.
- Đau do chấn thương.
- Đau trong ung thư. Niphadal con được dùng trong trường hợp loét đường tiêu hoá.
Chống chỉ định:
- Trẻ em dưới 15 tuổi
- Người bị co giật hoặc có tiền sử bị co giật
- Bí tiểu do rối loạn tuyến tiền liệt
- tăng nhãn áp góc đóng
- Phụ nữ có thai Niphadal con được dùng trong trường hợp loét đường tiêu hoá.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên x 2-3 lần/ngày.
- Liều tối đa: 300 mg / 24 giờ
Chú ý đề phòng:
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên x 2-3 lần/ngày.
- Liều tối đa: 300 mg / 24 giờ
Liều lượng:
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1 viên x 2-3 lần/ngày.
- Liều tối đa: 300 mg / 24 giờ
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: NEFOPAM
Tên khác:
Thành phần:
Nefopam Hydrochloride.
Tác dụng:
Chỉ định:
Ðau cấp & mạn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ-xương, đau do chấn thương & đau trong ung thư.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với nefopam. Tiền sử co giật, bí tiểu, glaucom góc đóng. Ðang dùng IMAO. Trẻ < 12 tuổi.
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, tiết mồ hôi, mất ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh.
Thận trọng:
Suy gan hoặc thận. Ðang dùng thuốc kháng tiết cholin. Có thai.
Tương tác thuốc:
IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Dạng viên: người lớn: 1 viên/lần, 3- 4 lần/ngày; Ðau trầm trọng, có thể dùng đơn liều 90 mg. Tối đa: 300 mg trong 24 giờ. Tiêm bắp: 20 mg mỗi 4-6 giờ.
Tiêm tĩnh mạch chậm: 10- 20 mg, mỗi 4-6 giờ, hoặc 10-30 mg tiêm truyền IV trong 2- 6 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: tối đa 10 mg dùng 3 lần/ngày (IM hoặc IV) hoặc 30 mg ngày 3 lần uống.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng