Chỉ định:
Thoái hóa xương khớp nguyên phát/thứ phát như thoái hóa khớp cổ/khớp vai-cánh tay, viêm quanh khớp, loãng xương, đau lưng, gãy xương, loạn dưỡng xương khớp, viêm khớp mãn tính và bán cấp.
Chống chỉ định:
Nhạy cảm với glucosamine sulphate.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hóa. Nổi mẩn da kèm ngứa và hồng ban.
Chú ý đề phòng:
Không dùng thay thế NSAID. Điều trị viêm xương khớp khởi đầu: kết hợp 1 thuốc kháng viêm. Bệnh nhân tiểu đường loại 2, béo phì, có vấn đề dung nạp glucose, lớn tuổi, có thai/cho con bú (không nên dùng).
Liều lượng:
Người lớn khởi đầu 2-4 viên x 3 lần/ngày trong 2-3 tháng tùy mức độ bệnh, duy trì: 2 viên x 2-3 lần/ngày. Khi triệu chứng giảm: duy trì 2 viên/lần/ngày. Nếu tái phát: tăng liều. Trẻ em không nên dùng.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: GLUCOSAMINE SULFATE
Tên khác:
Glucosamin sulfate
Thành phần:
Glucosamine sulfate
Tác dụng:
Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Chỉ định:
Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có dị ứng với glucosamine sulfate.
Tác dụng phụ:
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.
Thận trọng:
Glucosamine không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Ðiều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
Thuốc dùng trong thời kỳ có thai cần thận trọng và theo dõi của bác sỹ.
Glucosamine là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp.
Dược động học:
Cách dùng:
Hội chứng thoái khớp nhẹ và trung bình: 2 viên (500mg) chia 2 lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để thuốc ở nhiệt độ phòng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng