Chỉ định:
Thúc đẩy quá trình hình thành và nuôi dưỡng mô sụn tại các khớp, tăng cường và rút ngắn thời gian tái tạo, phục hồi sụn khớp Tăng cường sản xuất chất nhày dich khớp, tăng độ nhớt và khả năng bôi trơn của dịch khớp: Giảm tình trạng cứng và khó vận động của khớp. Hỗ trợ giảm đau, viêm, giảm sưng khớp. Cung cấp canxi và làm giảm quá trình mất canxi của xương. Phòng ngừa và làm chậm quá trình thoái hóa xương khớp. Tăng độ bền và độ dẻo dai của khớp qua đó tăng cường khả năng vận động khớp
Chống chỉ định:
Thúc đẩy quá trình hình thành và nuôi dưỡng mô sụn tại các khớp, tăng cường và rút ngắn thời gian tái tạo, phục hồi sụn khớp Tăng cường sản xuất chất nhày dich khớp, tăng độ nhớt và khả năng bôi trơn của dịch khớp: Giảm tình trạng cứng và khó vận động của khớp. Hỗ trợ giảm đau, viêm, giảm sưng khớp. Cung cấp canxi và làm giảm quá trình mất canxi của xương. Phòng ngừa và làm chậm quá trình thoái hóa xương khớp. Tăng độ bền và độ dẻo dai của khớp qua đó tăng cường khả năng vận động khớp
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Để có kết quả tôt nhất, nên dùng thường xuyên sản phẩm này. Ngày uống từ 1 đến 3 viên trong bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chú ý đề phòng:
Để có kết quả tôt nhất, nên dùng thường xuyên sản phẩm này. Ngày uống từ 1 đến 3 viên trong bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng:
Để có kết quả tôt nhất, nên dùng thường xuyên sản phẩm này. Ngày uống từ 1 đến 3 viên trong bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: GLUCOSAMINE SULFATE
Tên khác:
Glucosamin sulfate
Thành phần:
Glucosamine sulfate
Tác dụng:
Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Chỉ định:
Tất cả các bệnh thoái hóa xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng tay, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có dị ứng với glucosamine sulfate.
Tác dụng phụ:
Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoảng qua.
Thận trọng:
Glucosamine không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Ðiều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
Thuốc dùng trong thời kỳ có thai cần thận trọng và theo dõi của bác sỹ.
Glucosamine là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp.
Dược động học:
Cách dùng:
Hội chứng thoái khớp nhẹ và trung bình: 2 viên (500mg) chia 2 lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để thuốc ở nhiệt độ phòng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng