Chỉ định:
Giảm rối loạn triệu chứng đường hô hấp trên, các rối loạn này được cải thiện khi dùng kếp hợp với một chất đối kháng thụ thể Histamine H1 và một chất giảm xung huyết niêm mạc đường hô hấp trên, đặc biệt là niêm mạc mũi và xoang, như viêm mũi dị ứng viêm mũi vận mạch, cảm lạnh thông thường và cúm
Chống chỉ định:
- Actifed chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn với thuốc, với bất kỳ thành phần nào của thuốchay acrivastine.
- Actifed chống chỉ định ở những bệnh nhân tăng huyết áp nặng hay bệnh vành mạch nặng.
- Actifed chống chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng
- Actifed chống chỉ định ở những bệnh nhân đang dùng hay đã dùng trong vòng hai tuần gần nhất thuốc ức chế men monoamine oxidase (bao gồm kháng sinh furazoidone). Dùng kết hợp pseudoephedrine với loại thuốc này có thể đôi khi gây tăng áp lực máu.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Actifed có thể gây ngủ lơ mơ và suy giảm khả năng test thử thính lực. Đáp ứng với kháng sinh histamine khác nhau ở từng người. Do những tác dụng phụ như ngủ lơ mơ đã được cảnh báo ở những bệnh nhân dùng trprolidine hyđrochloride, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hay tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cho đến khi họ chắc chắn rằng Actifed không gây ra tác dụng phụ
- Pseudoephedrine: Những triệu chứng kích thích hệ thần kinh trung ương có thể gặp gồm rối loạn giấc ngủ v à hiếm gặp ảo giác. Đôi khi gặp ban trên da có ngứa ngáy hay không khí dùng pseudoephedrine. Đôi khi gặp bí đái ở bệnh nhân nam dùng pseudoephedrine ; phì đại tuyến tiền liệt có thể là một yếu tố ảnh hưởng quan trọng
- Triprolidine : Triprolidine có thể gây ngủ gà ngủ gật. Đôi khi gặp ban trên da có ngứa ngáy hay không. có thể gặp khô miệng, mũi và họng. Nhịp tim nhanh. Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Mặc dù pseudoephedrine hầu như không làm tăng áp lực máu ở bệnh nhân huyết áp bình thường, Actifed nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân đang tăng áp nhẹ đến vừa ( xem phần Chống chỉ định và Tương tác thuốc) Như những thuốc cường giao cảm khác Actifed cần dùng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh tim, tiểu đường, cường tuyến giáp,tăng nhãn áp hay phì đại tuyến tiền liệt. Actifed có thể gay ngủ lơ mơ ( xem phần ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc) Mặc dù chưa có số liệu khách quan, những người sử dụng Actifed nên tránh dùng thuốc cùng với rượu hay các chất ức chế thần kinh trung ương khác(xem phần tương tác thuốc) Sử dụng thuốc nên thận trọng khi có biểu hiện suy gan nhẹ đến vừa hay sauy thận vừa đến nặng, nhất là nếu có bệnh tim mạch kèm theo Lúc có thai: Trong thai kỳ : Chưa có số liệu lâm sàng về việc sử dụng Actifed cho phụ nữ dang mang thai. Những nghiên cứu trên động vật với pseudoephedrine và triprolidine không cho thấy những tác hại trực tiếp hay gián tiếp đối với sự phát triển của phôi thai. Nên thận trong khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai. Cho con bú : Pseudoephedrine và triprolidine được bài tiết vào sữa mẹ với một lưọng nhỏ nhưng chưa biết ảnh hưởng của nó đối với trể đang bú mẹ Không nên dùng Actifed cho những người mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ vượt trội bất kỳ nguy cơ có thể sảy ra cho nhũ nhi. Khả năng sinh sản Chưa có số liệu về ảnh hưởng của actifed đối với khrả năng sinh sản ở người Nghiên cứu ở chuột cho thấy pseudoephedrine không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản o chuột. sử dụng rộng rãi trên lâm sàng không cho thấy bất kỳ nguy cơ nào đối với khả năng sinh sản liên quan đến việc sử dụng trirolidine với liều điều trị
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : Một viên hay 10 ml sirô (2.5 mg triprolodine hydrochride và 60 mg pseudoephedrine hydrochloride) uốn 3 đến 4 lần mỗi ngày. Liều tối đa mỗi ngày :bốn viên hay 40 ml (10 mg triprolodine hydrochride và 240 mg pseudoephedrine hydrochloride). Trẻ từ 6 đến 12 tuổi : 5ml (1.25 mg triprolodine hydrochride và 30 mg pseudoephedrine hydrochloride) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày. Li ều t ối đa mỗi ngày : 20ml (5 mg triprolodine hydrochride và 120 mg pseudoephedrine hydrochloride). Actifed viên nén không phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi, đối với trẻ này nên dùng Actifed sirô. Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 2.5 (0.625mg triprolodine hydrochride và 15 mg pseudoephedrine hydrochloride) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày. Liều tối đa mỗi ngày :10ml (2.5mg triprolodine hydrochride và 60 mg pseudoephedrine hydrochloride). Trẻ dưới 2 tuổi : không nên dùng Actifed cho trẻ dưới 2 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ. 6 tháng đến dưới 2 tuổi: 1.25ml (0.31mg triprolodine hydrochride và 7.5mg pseudoephedrine hydrochloride) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày. Liều tối đa mỗi ngày :5ml (1.25mgtriprolodine hydrochride và 30 mg pseudoephedrine hydrochloride Người cao tuổi : liều thông thường cho người lớn là thích hợp. Suy gan: Kinh nghiệm sử dụng thuốc cho thấy rằng liều thông thường cho người lớn thích hợp khi có biểu hiện suy gan nhẹ đến vừa mặc dù có thể nên thận trọng.Đối với suy gan nặng xem phần chống chỉ định. Suy thận : Nên thận trọng khi dùng Actifed cho bệnh nhân suy thận vừa đến nặng, đặc biệt nếu có bệnh tim mạch kèm theo.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng