Chỉ định:
Chế ngự dài hạn các triệu chứng dấu hiệu hẹn phế quản
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc. Giãn phế quản mức độ trung bình đến nặng
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Kích ứng nhẹ ở họng, ho & khan tiếng sẽ hồi phục. Vị đắng, khô họng. Nhiễm Candida miệng & họng, đặc biệt khi dùng đồng thời steroid uống hay kháng sinh. Tác động corticosteroid toàn thân (tùy liều dùng). Thỉnh thoảng: nhức đầu, buồn nôn, mệt mỏi, tưa lưỡi, tiêu chảy. Hiếm gặp: phản ứng trên da (mề đay, nổi mẩn, viêm da). Bứt rứt, bồn chồn, trầm cảm. Thâm nhiễm phổi & tăng bạch cầu ái toan.
Chú ý đề phòng:
Corticosteroids hít ít có tác động giãn phế quản cấp & không dùng như liệu pháp chính để điều trị các cơn hen. Glucocorticoids có thể che lấp các dấu hiệu nhiễm trùng. TT ở bệnh nhân nhiễm virus như thủy đậu & nhiễm trùng nấm hay vi khuẩn ở đường hô hấp chưa được điều trị. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Liều lượng:
Liều thay đổi tùy theo từng cá nhân. Người lớn & trẻ em > 12 t.: khởi đầu 400-2400 mcg/ngày, chia làm 2-4 lần, duy trì: 200-400 mcg x 2 lần/ngày, nếu cần có thể 1600 mcg. Trẻ em 6-12 t.: 200-400 mcg/ngày, chia 2 liều/ngày. Liều duy trì: 2 liều/ngày. Trẻ em 2-6 t.: 200-400 mcg/ngày. Nếu dùng đồng thời, nên dùng thuốc thuốc giãn phế quản đường hít vài phút trước khi hít Inflammide để tăng độ thấm vào các nhánh phế quản & giảm thiểu PƯP như ho. Liều > 800 mcg có thể cần dùng buồng hít (spacer).
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng