Chỉ định:
Trị các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp, các chứng ho gió, ho cảm, ho có đàm, đau họng.
Chống chỉ định:
Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ngày uống 3 lần, mỗi lần: Trẻ từ: 2
- 5 tuổi: 1 muỗng cà phê (5ml). 6
- 12 tuổi: 2 muỗng cà phê (10ml). Trên 12 tuổi: 3 muỗng cà phê (15ml).
Chú ý đề phòng:
Ngày uống 3 lần, mỗi lần: Trẻ từ: 2
- 5 tuổi: 1 muỗng cà phê (5ml). 6
- 12 tuổi: 2 muỗng cà phê (10ml). Trên 12 tuổi: 3 muỗng cà phê (15ml).
Liều lượng:
Ngày uống 3 lần, mỗi lần: Trẻ từ: 2
- 5 tuổi: 1 muỗng cà phê (5ml). 6
- 12 tuổi: 2 muỗng cà phê (10ml). Trên 12 tuổi: 3 muỗng cà phê (15ml).
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CÁT CÁNH
Tên khác:
Tề ni,Cánh thảo
Thành phần:
Radix Platycodi
Tác dụng:
Tính vị: Vị hơi ngọt, sau đắng, tính bình.
Tác dụng của cát cánh:
Thông khí ở phổi, tiêu đờm, làm cho mủ độc vỡ ra ngoài. Người ta đã chứng minh được rằng các saponin của Cát cánh có tác dụng tiêu đờm, phá huyết làm tan máu. Rễ Cát cánh có tác dụng như giảm đau, làm trấn tĩnh, hạ nhiệt, giảm ho và khử đờm. Đồng thời, nó có tác dụng làm dãn các mạch máu nhỏ, làm hạ đường huyết, chống loét và chống viêm.
Chỉ định:
+ Trị tắc tiếng, khàn tiếng do họng sưng đau, ho nhiều đàm do ngoại cảm, phế ung;
Quá liều:
Chống chỉ định:
Âm hư ho lâu ngày và có khuynh hướng ho ra máu đều không nên dùng. Âm hư hỏa nghịch không có phong hàn ở phế cấm dùng. Ghét bạch cập, Long đờm thảo, Kỵ thịt heo. Trần bì làm sứ càng tốt.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Ngày dùng 4-20g, dạng thuốc sắc.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng