Chỉ định:
Trị ho, viêm họng, viêm phế quản, suyễn
Chống chỉ định:
Không dùng cho người đái tháo đường. Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Trẻ sơ sinh đến dưới 2 tuổi: Mỗi lần uống 2
- 5ml, ngày uống 3 lần . Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi: Mỗi lần uống 5-10ml, ngày uống 3 lần. Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Mỗi lần uống 15ml, ngày uống 3 lần .
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: NÚC NÁC
Tên khác:
Thành phần:
Oroxylum indicum
Tác dụng:
Tính vị, quy kinh Khổ, hàn. Quy vào các kinh, bàng quang, tỳ.
Thanh nhiệt, lợi thấp.
Chỉ định:
Hoàng đản, mẩn ngứa dị ứng, viêm họng, đái buốt, đái đục, đái đỏ do bàng quang thấp nhiệt.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Người hư hàn gây đau bụng, đầy bụng tiêu chảy không dùng.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Ngày dùng từ 2 g đến 3 g, dạng thuốc bột hoặc từ 8 g đến 16 g dạng thuốc sắc.
Mô tả:
Cây Núc nác to cao 10m hoặc hơn. Thân nhẵn ít phân nhánh. Vỏ cây màu xám tro. Lá mọc đối, lá kép lông chim 3 lần, dài tới 2m thường tập trung ở ngọn. Gốc cuống lá phình to. Lá chét không bằng nhau, hình trái xoan, mép lá nguyên. Cụm hoa là chùm ở ngọn cành. Hoa to màu nâu xẫm. Đài hình chuông có 5 răng. Tràng hình chuông chia 2 môi gồm 5 răng cong, phủ nhiều lông cả 2 mặt. Năm nhị, trong đó có một cái bé hơn. Cây ra hoa về mùa hạ. Quả nang dẹt dài 50-60cm, hai mặt lồi, lưng có cạnh. Hạt dẹt có cánh mỏng phát triển về một bên và có những đường gân toả ra, dài 7cm rộng 3cm trông giống cánh bướm màu trắng nhạt. Cây mọc rải rác nhiều nơi ở nước ta.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng