Mome Air 12

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Thuốc khác
Thành phần: Mometasone furoate BP 6 mg /12 ml
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Viêm mũi dị ứng theo mùa/quanh năm Polyp mũi Dự phòng (tiền sử viêm mũi dị ứng theo mùa trung bình-nặng)

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Có nhiễm trùng khu trú ở niêm mạc mũi. Vừa qua phẫu thuật/chấn thương mũi.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Chảy máu cam, viêm họng, rát mũi, kích ứng mũi, lở mũi, đau đầu, NK đường hô hấp dưới, kích ứng họng.

Chú ý đề phòng:
Nhiễm trùng lao đường hô hấp không hoạt động/hoạt động, nhiễm trùng virus toàn thân, vi khuẩn, nấm chưa được điều trị, herpes simplex mắt. Chuyển sử dụng dài hạn corticosteroid toàn thân sang Mome-Air. Dùng corticosteroid bị ức chế miễn dịch. Kích ứng mũi họng dai dẳng: ngừng thuốc. Polyp một bên, polyp liên quan xơ hóa nang, polyp cản trở hoàn toàn khoang mũi, polyp mũi ở trẻ < 18t.: tính an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu. Phụ nữ có thai/cho con bú, tuổi sinh sản.

Liều lượng:
Viêm mũi dị ứng theo mùa/quanh năm Người lớn, trẻ ≥ 12t. 2 nhát/ngày mỗi bên mũi, có thể tăng tối đa 4 nhát/ngày mỗi bên mũi. Duy trì: 1 nhát/ngày mỗi bên mũi. Trẻ 6-11t. 1 nhát/ngày mỗi bên mũi. Polyp mũi người lớn ≥ 18t. 2 nhát/ngày mỗi bên mũi, sau 5-6 tuần có thể tăng 2 nhát x 2 lần/ngày mỗi bên mũi, xác định liều nhỏ nhất duy trì kiểm soát triệu chứng. Dự phòng (tiền sử viêm mũi dị ứng theo mùa trung bình-nặng) dùng < 4 tuần trước thời gian dự kiến bắt đầu mùa phấn hoa.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: MOMETASONE

Tên khác:
Mometason

Thành phần:
Mometasone furoate

Tác dụng:
Trong các nghiên cứu dùng các kháng nguyên đường mũi, Mometasone furoate cho thấy có tác dụng kháng viêm ở cả các đáp ứng dị ứng pha sớm và muộn. Nó đã được chứng tỏ bởi sự giảm (so với placebo) của histamin và các bạch cầu ưa eosin, bạch cầu trung tính và các protein kết dính tế bào biểu mô.

Chỉ định:
Thuốc được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng.  Dạng lotion của thuốc có thể bôi được cho các sang thương trên da đầu.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:
Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng lotion Mometasone gồm rát bỏng, viêm nang, phản ứng dạng viêm nang bã, ngứa ngáy và các dấu hiệu của teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ <1% bệnh nhân được điều trị bằng lotion Mometasone bao gồm sần, mụn mủ và nhức nhối.

Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng kem Mometasone gồm dị cảm, ngứa ngáy và các dấu hiệu quả teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ <1% bệnh nhân được điều trị bằng kem Mometasone bao gồm áp-xe, rát bỏng, bệnh nặng lên, khô da, ban đỏ, nhọt và mụn mủ.

Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng thuốc mỡ Mometasone gồm rát bỏng, ngứa ngáy, đau nhói và/hay nhức nhối và các dấu hiệu của teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ <1% bệnh nhân với thuốc mỡ Mometasone bao gồm dị ứng tăng thêm, viêm da, ban đỏ, nhọt, tăng kích thước sang thương, buồn nôn (1 bệnh nhân) và huyết trắng (1 bệnh nhân).

Các tác dụng ngoại ý được báo cáo không thường xuyên xảy ra khi dùng các thuốc corticosteroid tại chỗ khác như: Kích ứng, rậm lông, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, bong da, nhiễm khuẩn thứ phát, vân da và ban hạt kê.

Thận trọng:
Nếu có kích ứng hay nhạy cảm khi sử dụng Mometasone, nên ngưng điều trị và thay thế bằng liệu pháp thích hợp.

Khi có nhiễm trùng, nên phối hợp thêm với thuốc kháng nấm hay kháng khuẩn thích hợp. Nếu không có đáp ứng tốt tức thì, nên ngưng dùng corticosteroid cho đến khi nhiễm trùng được trị khỏi.

Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra khi dùng đường toàn thân, kể cả suy thượng thận, cũng có thể xuất hiện với các corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.

Sự hấp thu toàn thân của corticosteroid dùng tại chỗ sẽ gia tăng nếu điều trị trên một diện tích cơ thể rộng hay băng kín sau khi bôi thuốc. Nên thận trọng trong những trường hợp này hay khi dùng thuốc lâu ngày, đặc biệt ở bệnh nhân nhi. Bệnh nhân nhi có thể biểu hiện khả năng nhạy cảm cao hơn với sự suy yếu trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận và hội chứng Cushing hơn người trưởng thành do tỷ lệ giữa diện tích bề mặt da lớn hơn so với trọng lượng cơ thể. Nên giới hạn sử dụng corticosteroid tại chỗ cho trẻ em ở liều thấp nhất mà vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị. Ðiều trị dài hạn với corticosteroid có thể làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.

Không dùng Mometasone trong nhãn khoa.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Tính an toàn Mometasone khi dùng cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng corticosteroid tại chỗ trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Không nên sử dụng một lượng lớn hay dùng kéo dài các thuốc thuộc nhóm này cho phụ nữ đang mang thai.

Hiện không biết được là lượng corticosteroid dùng tại chỗ được hấp thu vào máu đủ để có thể tìm thấy trong sữa mẹ hay không. Các corticosteroid dùng toàn thân được bài tiết qua sữa mẹ với một lượng rất nhỏ không có khả năng gây ảnh hưởng bất lợi cho trẻ. Tuy nhiên, khi quyết định tiếp tục dùng Mometasone hay ngưng thuốc nên lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc với bà mẹ.

Tương tác thuốc:


Dược lực:
Mometasone furoate là một corticosteroid dùng ngoài với tính chất chống viêm tại chỗ ở các liều không có các tác dụng toàn thân.

Dược động học:
Mometasone furoate dùng dạng xịt mũi có sinh khả dụng toàn thân không đáng kể (<= 0,1%) và nói chung không phát hiện được trong huyết tương, mặc dù sử dụng một phép định lượng nhạy với giới hạn xác định thấp 50 pg/ml ; do đó, không có dữ liệu dược động học tương ứng cho dạng dùng này. Hỗn dịch mometasone furoate hấp thụ rất kém bởi đường tiêu hóa và một lượng nhỏ có thể được nuốt và hấp thụ trải qua một quá trình chuyển hóa bước đầu rộng rãi trước khi thải trừ theo nước tiểu và mật.

Cách dùng:
Bôi vài giọt lotion lên vùng da bị nhiễm bao gồm cả những vị trí trên da đầu mỗi ngày một lần; xoa nắn nhẹ nhàng và đều khắp cho đến khi thuốc ngấm hết qua da.

Nên bôi một lớp mỏng kem hay thuốc mỡ 0,1% lên vùng da bị nhiễm mỗi ngày một lần.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C đến 30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Mome Air 12 Mome Air 12Product description: Mome Air 12 : Viêm mũi dị ứng theo mùa/quanh năm Polyp mũi Dự phòng (tiền sử viêm mũi dị ứng theo mùa trung bình-nặng)GT GT88071


Mome Air 12


Viem mui di ung theo mua/quanh nam Polyp mui Du phong (tien su viem mui di ung theo mua trung binh-nang)
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212