Chỉ định:
Giảm ho, giảm viêm mũi dị ứng và viêm phế quản dị ứng.
Chống chỉ định:
Giảm ho, giảm viêm mũi dị ứng và viêm phế quản dị ứng.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Sử dụng cách nhau 4 – 6 tiếng Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5ml/lần, không vượt quá 40ml/ngày Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5 – 10ml/lần, không vượt quá 60ml/ngày Trẻ em trên 12 tuổi: 10 – 20ml/lần, không vượt quá 120ml/ngày
Chú ý đề phòng:
Sử dụng cách nhau 4 – 6 tiếng Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5ml/lần, không vượt quá 40ml/ngày Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5 – 10ml/lần, không vượt quá 60ml/ngày Trẻ em trên 12 tuổi: 10 – 20ml/lần, không vượt quá 120ml/ngày
Liều lượng:
Sử dụng cách nhau 4 – 6 tiếng Trẻ em 2 – 5 tuổi: 5ml/lần, không vượt quá 40ml/ngày Trẻ em 6 – 12 tuổi: 5 – 10ml/lần, không vượt quá 60ml/ngày Trẻ em trên 12 tuổi: 10 – 20ml/lần, không vượt quá 120ml/ngày
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DIPHENHYDRAMINE
Tên khác:
Diphenhydramin
Thành phần:
Diphenhydramine hydrochloride
Tác dụng:
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh.
Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.
Chỉ định:
Dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm mũi vận mạch, viêm kết mạc dị ứng. Dị ứng do thức ăn, dị ứng da, mề đay, chóng mặt, mất ngủ, chống bệnh Parkinson. Ho do lạnh & dị ứng.
Quá liều:
Ở trẻ em: với liều 470 mg đã gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 2 tuổi và liều 7,5 g gây ngộ độc nặng ở 1 trẻ em 14 tuổi.
Ở người lớn, và đặc biệt khi dùng đồng thời với rượu, với phenothiazin, thuốc cũng có thể gây ngộ độc rất nặng.
Triệu chứng ức chế thần kinh trung ương biểu hiện chủ yếu là mất điều hoà, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp. Ức chế hô hấp đặc biệt nguy hiểm ở trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nhưng thường muộn, sau khi uống thuốc an thần phenothiazin. Có nhịp nhanh xoang, kéo dài thời gian Q-T, block nhĩ thất, phức hợp QRS dãn rộng nhưng hiếm thấy loạn nhịp thất nghiêm trọng.
- Điều trị: nếu cần thì rửa dạ dày, chỉ gây nôn khi ngộ độc mới xảy ra, vì thuốc có tác dụng chống nôn, do đó thường cần phải rửa dạ dày và dùng thêm than hoạt.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc. Viêm phổi mãn tính. Glaucome góc đóng. Bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt. Sơ sinh, trẻ sinh thiếu tháng. Phụ nữ nuôi con bú.
Tác dụng phụ:
Ngủ gật, khô miệng, loạn thị giác.
Thận trọng:
Người lái xe, vận hành máy.
Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp với rượu, benzodiazepine, IMAO & chống trầm cảm 3 vòng.
Dược lực:
Diphenhydramine là thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin.
Dược động học:
- Hấp thu: Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 - 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ.
- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 - 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 - 7,3 l/kg.
- Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 - 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 - 11,7 giờ.
Cách dùng:
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2 viên, mỗi 4-6 giờ, tối đa 12 viên/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi: 1/2-1 viên, mỗi 4-6 giờ, không quá 6 viên/24 giờ.
Trẻ < 6 tuổi: theo chỉ định bác sĩ.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh ánh sáng và tránh ẩm.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng