Bifecxim

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Thuốc khác
Thành phần: Codein photphat...............................................................................10 mg Glycerin guaiacolat...........................................................................100 mg Tá dược vđ........................................................................................1 viên
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Giảm ho, giúp long đàm và thông khí đường hô hấp

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Suy hô hấp, ho do suyễn, không dùng giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):

- Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, táo bón, ngứa, nổi mẩn, choáng váng, tăng huyết áp, suy hô hấp, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật, ảo giác, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
- Thông báo cho Bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

- Hen, khí phế thủng. Suy gan, thận.
- Tiền sử nghiện thuốc.
- Tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tuyến tiền liệt, tăng áp lực sọ não.

Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên /l lần x 1-3 lần/ngày. Không dùng quá 7 ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: GLYCERIN

Tên khác:
Glycerol

Thành phần:
Glycerin

Tác dụng:
Glycerin là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống, glycerin làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.



Glycerin đã được dùng uống làm giảm áp suất nhãn cầu và giảm thể tích dịch kính trong phẫu thuật mắt và để phụ trị trong điều trị glaucom cấp.



Glycerol có thể dùng bôi ngoài để giảm phù nề giác mạc, nhưng vì tác dụng là tạm thời nên chủ yếu chỉ được dùng để làm thuận lợi cho việc khám và chẩn đoán nhãn khoa (thuốc tra mắt Ophthalgan).



Glycerol đã được dùng uống hoặc tiêm tĩnh mạch để giảm áp suất nội sọ trong các trường hợp bệnh nhồi máu não hoặc đột quỵ.



Glycerol thường được dùng qua đường trực tràng (biệt dược: Feet, Babylax, Sani - supp) để hút dịch vào đại tràng và do đó thúc đẩy thải phân khi táo bón. Thuốc còn có tác dụng gây trơn và làm mềm phân.

Chỉ định:
Táo bón.

Quá liều:
Quá liều có thể gây ỉa chảy nặng, nôn, loạn nhịp tim, kích ứng trực tràng và co rút, tăng đường huyết.

Trường hợp quá liều mạnh phải ngừng thuốc và đưa người bệnh vào bệnh viện.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với glycerin.

Phù phổi, mất nước nghiêm trọng.

khi gây tê hoặc gây mê vì có thể gây nôn.



Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, lú lẫn và mất định hướng. Trường hợp nặng có thể gây mất nước trầm trọng, loạn nhịp tim, hôn mê nguy hiểm đến tính mạng.

Thận trọng:
Không sử dụng thuốc khi mang kính sát tròng.



Glycerol phải được dùng thận trọng đối với người bệnh bị bệnh tim, thận hay gan. Glycerol có thể gây tăng đường huyết và đường niệu, vì thế cần thận trọng khi dùng cho người bệnh đái tháo đường.



Glycerol cũng phải dùng thận trọng với người bệnh bị mất nước, người bệnh cao tuổi.



Tác dụng chủ yếu của glycerol đối với người cao tuổi là nhuận tràng, mặc dù không được khuyên là thuốc chữa trị hàng đầu. Phải thận trọng khi sử dụng glycerol đối với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng



Thời kỳ mang thai



Tính an toàn của thuốc chưa được xác định.



Glycerol có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết.



Thời kỳ cho con bú



Chưa được biết glycerol có vào sữa hay không, nhưng do tính an toàn của thuốc chưa được xác định nên phải thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc:
Không dùng glycerin với bismuth subnitrat hay kẽm oxyd vì tương kỵ, làm mất tác dụng của glycerin.

Dược lực:
Glycerin là thuốc nhuận tràng thảm thấu, thuốc xổ, thuốc thẩm thấu.

Dược động học:
- Hấp thu: Khi uống glycerin dễ dàng hấp thu ở ống tiêu hoá và được hcuyển hoá nhiều. Đường trực tràng hấp thu kém.

- Chuyển hoá: glycerin chuyển hoá chủ yếu ở gan, 20% chuyển hoá ở thận. chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hoá đào thải vào nước tiểu.

- Thải trừ: qua nước tiểu, thời gian bán thải 30-45 phút.

Cách dùng:
Chữa táo bón qua đường trực tràng:

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Bifecxim BifecximProduct description: Bifecxim : Giảm ho, giúp long đàm và thông khí đường hô hấpGT GT88012


Bifecxim


Giam ho, giup long dam va thong khi duong ho hap
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212