Chỉ định:
Dùng kiểm soát các cơn ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, hen phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc quá độ, hít phải các chất kích ứng, ho có nguồn gốc tâm sinh.
Chống chỉ định:
Dùng kiểm soát các cơn ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, hen phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phế quản phổi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc quá độ, hít phải các chất kích ứng, ho có nguồn gốc tâm sinh.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Trẻ sơ sinh : 1,25
- 2,5 ml (1/4
- 1/2 muỗng cà phê) ; Trẻ từ 2 đến 6 tuổi : 5 ml (1 muỗng cà phê) ; Trẻ từ 7 đến 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng cà phê) ; Người lớn : 15 ml (3 muỗng cà phê hay 1 muỗng canh). Hay theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Chú ý đề phòng:
Trẻ sơ sinh : 1,25
- 2,5 ml (1/4
- 1/2 muỗng cà phê) ; Trẻ từ 2 đến 6 tuổi : 5 ml (1 muỗng cà phê) ; Trẻ từ 7 đến 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng cà phê) ; Người lớn : 15 ml (3 muỗng cà phê hay 1 muỗng canh). Hay theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều lượng:
Trẻ sơ sinh : 1,25
- 2,5 ml (1/4
- 1/2 muỗng cà phê) ; Trẻ từ 2 đến 6 tuổi : 5 ml (1 muỗng cà phê) ; Trẻ từ 7 đến 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng cà phê) ; Người lớn : 15 ml (3 muỗng cà phê hay 1 muỗng canh). Hay theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DEXTROMETHORPHAN
Tên khác:
Thành phần:
Dextromethorphan hydrobromide
Tác dụng:
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn.
Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.
Chỉ định:
Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.
Quá liều:
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bid tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hoá, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Ðang dùng IMAO. Trẻ < 2 tuổi.
Tác dụng phụ:
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.
Thận trọng:
Bệnh nhân ho quá nhiều đờm & ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hay tràn khí. Bệnh nhân có nguy cơ hay đang bị suy hô hấp. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em bị dị ứng.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng với IMAO. Thuốc ức chế thần kinh TW. Quinidin.
Dược lực:
Dextromethorphan là thuốc giảm ho tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dược động học:
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Cách dùng:
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30mg/lần cách 6-8 giờ, tối đa 120mg/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi:15mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 60mg/24 giờ. Trẻ 2-6 tuổi: 7.5mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 30mg/24 giờ.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, trong lọ kín, tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng