Chỉ định:
Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal. Tăng huyết áp. Hội chứng Raynaud
Chống chỉ định:
Sốc do tim. Hẹp động mạch chủ nặng. Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng. Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định. Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị. Các dạng viên nén thường ít gây tác dụng không mong muốn hơn dạng viên nang. Viên nang tác dụng ngắn, nhanh có thể gây hạ huyết áp quá mức và gây tim đập nhanh do phản xạ nên có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc não. Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt. Tuần hoàn: Ðánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc). Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực. Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Toàn thân: Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng. Máu: Giảm bạch cầu hạt. Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất. Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi. Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng). Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viên da tróc vẩy. Gan: Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục. Hô hấp: Khó thở. Chuyển hóa: Tăng đường huyết có phục hồi. Cơ
- xương: Ðau cơ, đau khớp, run. Thần kinh: Dị cảm. Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.
Chú ý đề phòng:
Sau khi bắt đầu điều trị, nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc. Phải dùng thận trọng nifedipin khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc. Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường. Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc. Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
Liều lượng:
Tăng huyết áp: Dùng loại thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10
- 40 mg/1 lần, ngày uống 2 lần hoặc 30
- 90 mg ngày uống 1 lần hoặc 20
- 100 mg ngày uống 1 lần tùy theo chế phẩm đã dùng. Dự phòng đau thắt ngực: Dùng thuốc tác dụng chậm và kéo dài 10
- 40 mg/1 lần, ngày uống 2 lần hoặc 30
- 90 mg ngày uống 1 lần tùy theo chế phẩm. Hội chứng Raynaud: Viên nang tác dụng nhanh 5
- 20 mg, 3 lần mỗi ngày
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng