Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp đau thắt ngực mãn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm( trong vòng 12 giờ đầu)Dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất
Chống chỉ định:
Sốc tim, suy tim không bù trừ, blốc nhĩ thất độ II và độ III, chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sàng không được kết hợp với verapamil
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Các tác dụng phụ thường gặp là mệt mỏi, yếu cơ, tiêu chảy, buồn nôn, tim đập chậm. Hiếm khi bị rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, nhức đầu, giảm tiểu cầu, rối loạn thị giác.
Chú ý đề phòng:
Dùng rất thận trọng trong những trường hợp sau:
- Phụ nữ có thai
- Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
- Người bị hen phế quản và người bệnh phổi tắc nghẽn khác.
- Dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp.
- Điều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp nhóm I, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng (do có tác dụng hiệp đồng trên cơ tim)
- Bệnh nhân suy thận nặng.
Liều lượng:
Tăng huyết áp: liều khởi đầu 25-50mg/ngày/lần. Nếu vẫn chưa đạt đáp ứng tối ưu trong 1 hoặc 2 tuần, nên tăng liều lên đến 100mg/ngày hoặc kết hợp với thuốc giãn mạch ngoại biên. Đau thắt ngực: liều bình thường là 50-100mg/ngày. Loạn nhịp nhanh trên thất: liều bình thường là 50-100mg/ngày. Nhồi máu cơ tim: cần điều trị sớm. Uống sau khi tiêm tĩnh mạch, dùng thuốc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Giảm liều ở các bệnh nhân suy thận.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng