Chỉ định:
Bệnh tim thiếu máu, điều trị dự phòng các đợt bộc phát cơn đau thắt ngực cho cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định, cơn đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim và đau ngực Prinzmetal, cao huyết áp nặng do các nguyên nhân khác nhau, các rối loạn nhịp tim
- nhịp nhanh tim trên thất, hội chứng tăng động tim mạch
Chống chỉ định:
Suy tim mất bù, có nhồi máu cơ tim gần đây, choáng do tim nhịp tim chậm ( dưới 55 lần/ phút), hội chứng suy nút xoang, nghẽn nhĩ thất độ II – III , phụ nữ có thai và đang cho con bú, suy gan nặng
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Các tác dụng ngoại ý sau thường được thấy : nhức đầu, chóng mặt, mệt, lo âu, rối loạn giấc ngủ, buồn nôn, tiêu chảy, nổi mề đay, đau khớp. Điều trị liều cao có thể dẫn đến phù trước xương chày, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, nghẽn nhĩ thất độ III. Có thể thấy tình trạng tăng các men gan khi điều trị kéo dài nên cần phải kiểm tra thường xuyên. Tăng sản nướu răng có thể được thấy khi điều trị kéo dài, vì vậy cần duy trì tốt chế độ vệ sinh răng miệng
Chú ý đề phòng:
Khi có tình trạng hạ huyết áp nặng, bệnh nhân phải nằm tại giường, truyền dịch khi cần thiết, cần khởi đầu điều trị bằng dopamine dobutamin và noradrenalin. Khi bị nhịp chậm và nghẽn nhĩ thất độ III, cần dùng atroopin và orciprenalin
Liều lượng:
Trong điều trị cơn đau thắt ngực, liều hàng ngày 120 – 260 mg, bắt đầu bằng 30 mg 4 lần mỗi ngày, sau đó tăng liều dần. Trong điều trị cao huyết áp động mạch, liều khởi đầu 60mg uống 2-3 lần mỗi ngày; nếu không có tác dụng, có thể tăng liều trong vòng 2-3 tuần sau đến 60mg uống 4 lần mỗi ngày. Trong điều trị cao huyết áp nhẹ, liều hàng ngày 30-60 mg có thể cho hiệu quả tối ưu.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng