Chỉ định:
Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai, Tăng huyết áp nhẹ và trung bình. Ở liều cao điều trị suy thận cấp hay mãn& thiểu niệu, ngộ độc barbiturate
Chống chỉ định:
Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan & thận. Quá mẫn với thành phần thuốc
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ HA tư thế, viêm tụy, tổn thương gan & tăng nhạy cảm ánh sáng. Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước & tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương. Rối loạn điện giải, tăng uric máu.
Chú ý đề phòng:
Kiểm soát ion đồ đều đặn. Trong 2 quý đầu của thai kỳ. Phì đại tuyến tiền liệt & tiểu khó. Người già, bệnh nhân tiểu đường. Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan. Lái xe hay vận hành máy.
Liều lượng:
Người lớn: khởi đầu: 1-2 ống tiêm IV hay IM, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên. Thiểu niệu/suy thận cấp hay mãn: 12 ống, pha trong 250 mL dung dịch, truyền IV 4 mg/phút, trong 1 giờ. Trẻ em: 0,5-1 mg/kg, tiêm IV hay IM.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng