Chỉ định:
Cao huyết áp thể vừa và nặng
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc, đang bị viêm gan và/hoặc suy gan, u tế bào ưa Crôm, rối lạon chuyển hoá pocphirin.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Khi điều trị bằng methyldopa kéo dài, 10
- 20% số người bệnh có phản ứng Coombs dương tính. Trường hợp này trong một số hiếm hoàn cảnh có thể kết hợp với thiếu máu tan huyết, và khi đó có thể dẫn tới biến chứng chết người. Thường gặp nhất là tác dụng an thần, ít nhất 30%; chóng mặt, 18% người bệnh dùng thuốc và khô miệng 10% số người dùng thuốc. Nhức đầu khi mới điều trị, sau hết hẳn (10%). Thường gặp, ADR > 1/100 Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, sốt. Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù. Thần kinh trung ương: An thần. Nội tiết: Giảm tình dục. Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Hô hấp: Ngạt mũi. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Toàn thân: Suy nhược. Thần kinh: Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm. Tâm thần: Ác mộng, trầm cảm. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Máu: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang. Thần kinh trung ương: Liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson. Nội tiết: Vô kinh, to vú đàn ông, tiết sữa. Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi, viêm tụy. Da: Ngoại ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Gan: Vàng da, viêm gan, hoại tử vi thể từng vùng. Cơ xương: Ðau khớp có hoặc không sưng khớp, đau cơ. Khác: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống lupus ban đỏ.
Chú ý đề phòng:
Methyldopa cần được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau: Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước; suy thận nặng; tiền sử thiếu máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thần; rối loạn chuyển hóa porphyrin; xơ vữa động mạch não. Nên định kỳ định lượng hồng bạch cầu và làm test gan trong 6
- 12 tuần đầu điều trị hoặc khi người bệnh bị sốt nhưng không rõ nguyên nhân. Methyldopa có thể gây buồn ngủ, nên không nên lái xe hoặc đứng máy
Liều lượng:
* Người lớn:
- Liều khởi đầu: 250mg/lần, 2-3 lần/ngày, dùng trong 2 ngày.
- Sau đó tuỳ đáp ứng với thuốc của từng bệnh nhân mà tăng hoặc giảm liều (khoảng cách giữa 2 lần điều chỉnh liều ít nhất là 2 ngày). Liều duy trì thông thường 500–2000 mg/ngày.
- Không dùng quá 3g/ngày. * Trẻ em:
- Liều khởi đầu: 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia 2-4 lần.
- Tuỳ đáp ứng với thuốc mà có thể tăng lên tối đa 65 mg/kg thể trọng/ngày (không quá 3g/ngày).
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng