Chỉ định:
Viêm mạch nghẽn tắc (bệnh Buerger) tiến triển ở chi không thể phẫu thuật tái tạo lại mạch. Bệnh tắc động mạch ngoại vi (PAOD) đặc biệt khi co -Điều trị cho các bệnh nhân mắc bệnh tắc động mạch ngoại vi (PAOD) đặc biệt đói với bệnh nhân có nguy cơ bị cắt bỏ chi và đối với những bệnh nhân không thể phấu thuật chỉn hình ........
Chống chỉ định:
Viêm mạch nghẽn tắc (bệnh Buerger) tiến triển ở chi không thể phẫu thuật tái tạo lại mạch. Bệnh tắc động mạch ngoại vi (PAOD) đặc biệt khi co -Điều trị cho các bệnh nhân mắc bệnh tắc động mạch ngoại vi (PAOD) đặc biệt đói với bệnh nhân có nguy cơ bị cắt bỏ chi và đối với những bệnh nhân không thể phấu thuật chỉn hình ........
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Theo chỉ định của Bác Sĩ
Chú ý đề phòng:
Theo chỉ định của Bác Sĩ
Liều lượng:
Theo chỉ định của Bác Sĩ
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ILOPROST
Tên khác:
Thành phần:
Iloprost
Tác dụng:
Chỉ định:
Các trường hợp tăng huyết áp động mạch phổi nguyên phát & thứ phát ở mức độ trung bình hoặc nghiêm trọng. Tăng huyết áp động mạch phổi thứ phát ở mức độ nhẹ hoặc nặng do nghẽn động mạch phổi mãn tính không thể phẫu thuật được.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với với thành phần thuốc. Loét dạ dày tiến triển, tổn thương, chảy máu trong sọ. Bệnh mạch vành trầm trọng, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim trong vòng 6 tháng, suy tim mất bù, rối loạn nhịp tim nặng, sung huyết phổi, bệnh mạch não (cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua, chứng đột quỵ)... trong vòng 3 tháng. Tăng huyết áp động mạch phổi do tắc tĩnh mạch. Bệnh van tim bẩm sinh. Phụ nữ có thai & đang cho con bú. Trẻ < 18 tuổi.
Tác dụng phụ:
Giãn mạch, đau đầu, ho nhiều, cứng hàm.
Thận trọng:
Không dùng cho bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi không ổn định, có suy tim phải tiến triển, bệnh nhân có HA tâm thu < 85 mmHg. Thận trọng ở bệnh nhân có huyết áp toàn thân thấp, viêm phổi cấp tính, tắc động mạch phổi mãn tính, hen nặng.
Tương tác thuốc:
Thuốc chẹn beta, đối kháng Ca, thuốc giãn mạch, ACE. Thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Người lớn: khởi đầu 2.5 mcg/lần, có thể tăng lên 5 mcg/lần. Tổng liều xịt nên chia thành 6-9 lần/ngày. Bệnh nhân suy thận & suy gan: giảm liều.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng