Chỉ định:
-Tăng huyết áp. -Suy tim độ II – IV (theo phân loại của NYHA). -Sau nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định:
-Quá mẫn với thành phần của thuốc. -Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế. Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng. Giảm chức năng thận & suy thận. Đau khớp, đau bụng, đau lưng, mất ngủ. Giảm khả năng tình dục. Giảm bạch cầu trung tính. Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm virút.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân mất Na hoặc mất dịch nặng (đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu). Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp động mạch thận, suy thận nặng ClCr <10 mL/phút, nghẽn mật. Nên thận trọng khi bắt đầu điều trị trên bệnh nhân suy tim hoặc nhồi máu cơ tim, khi lái xe & vận hành máy móc. Không được khuyên dùng trên phụ nữ cho con bú.
Liều lượng:
Liều dùng: Tăng huyết áp: 80 mg hoặc 160 mg 1 lần/ngày, có thể tăng tới 320 mg, hoặc thêm thuốc lợi tiểu. Có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác. Suy tim: khởi đầu 40 mg × 2 lần/ngày, liều cao nhất 80-160 mg × 2 lần/ngày ở bệnh nhân dung nạp được. Nên giảm liều thuốc lợi tiểu dùng phối hợp. Tối đa 320 mg chia nhiều lần. Sau nhồi máu cơ tim: khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày (viên 40 mg có thể bẻ được), có thể chỉnh thành 40 mg, 80 mg & 160 mg × 2 lần/ngày trong các tuần sau. Không cần chỉnh liều khi suy thận hoặc suy gan không do nguyên nhân mật & không bị ứ mật. Trẻ em & thiếu niên <18 tuổi: độ an toàn & hiệu quả chưa được xác định. Cách dùng: Có thể uống lúc no hoặc đói.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng